|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 25/12: Euro tăng mạnh

09:51 | 25/12/2023
Chia sẻ
Sáng nay (25/12), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và Vietinbank tăng giảm không đồng nhất ở hai chiều mua vào - bán ra. Hiện, tỷ giá euro tăng mạnh, dao động trong khoảng 25.993,04 - 27.420,31 VND/EUR tại ngân hàng Vietcombank vào đầu phiên sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietcomBank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h25 hôm nay (25/12) xoay chiều tăng ở hai chiều mua - bán, cụ thể:

Tỷ giá USD quay đầu nhích nhẹ với mức điều chỉnh khoảng 20 đồng, nâng tỷ giá lên mức 24.050 VND/USD (mua tiền mặt), 24.080 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.420 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) lần lượt tăng 26,18 đồng, 26,44 đồng và 27,58 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 25.993,04 VND/EUR, 26.255,59 VND/EUR và 27.420,31 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 29.971,97 VND/GBP - tăng 1,13 đồng, ở chiều mua chuyển khoản 30.274,72 VND/GBP - tăng 1,14 đồng và ở chiều bán ra là 31.248,29 VND/GBP - tăng 1,13 đồng.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại chiều mua vào (tiền mặt và chuyển khoản) cùng tăng nhẹ 0,28 đồng, lần lượt đạt mức 165,66 VND/JPY và 167,33 VND/JPY. Tương tự, tại chiều bán ra, đồng ngoại tệ này cũng nhích nhẹ đi lên với mức điều chỉnh 0,29 đồng, đạt mức 175,36 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng trở lại chỉ sau một ngày giảm, ghi nhận mức điều chỉnh khoảng 0,06 đồng (mua tiền mặt), 0,07 đồng (mua chuyển khoản) và 0,08 đồng (bán ra), lần lượt tương ứng với mức 16,16 VND/KRW, 17,96 VND/KRW và 19,59 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.050

24.080

24.420

20

20

20

Euro

EUR

25.993,04

26.255,59

27.420,31

26,18

26,44

27,58

Bảng Anh

GBP

29.971,97

30.274,72

31.248,29

1,13

1,14

1,13

Yen Nhật

JPY

165,66

167,33

175,36

0,28

0,28

0,29

Đô la Úc

AUD

16.036,25

16.198,23

16.719,13

22,68

22,91

23,62

Đô la Singapore

SGD

17.788,05

17.967,73

18.545,53

-38,99

-39,38

-40,68

Baht Thái

THB

618,22

686,91

713,27

-0,03

-0,03

-0,03

Đô la Canada

CAD

17.810,84

17.990,75

18.569,29

22,75

22,98

23,69

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.621,79

27.900,80

28.798,03

51,80

52,33

53,97

Đô la Hong Kong

HKD

3.023,54

3054,08

3152,29

1,22

1,23

1,26

Nhân dân tệ

CNY

3330,32

3.363,96

3.472,66

6,20

6,26

6,45

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.511,95

3.646,71

-

3,00

3,11

Rupee Ấn Độ

INR

-

290,76

302,41

-

0,22

0,24

Won Hàn Quốc

KRW

16,16

17,96

19,59

0,06

0,07

0,08

Dinar Kuwait

KWD

-

78.716,27

81.869,33

-

13,74

14,17

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.182,57

5.295,99

-

4,28

4,36

Krone Na Uy

NOK

-

2349,11

2449,03

-

31,64

32,98

Rúp Nga

RUB

-

250,50

277,33

-

-0,18

-0,20

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.447,75

6706,02

-

6,35

6,60

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.369,45

2.470,23

-

14,29

14,89

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h25. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tăng - giảm trái chiều vào lúc 10h10 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD ghi nhận giảm 27 đồng và 67 đồng ở chiều mua tiền mặt và bán ra, lần lượt hạ tỷ giá xuống mức 23.963 VND/USD và 24.383 VND/USD. Riêng ở chiều mua chuyển khoản, ngân hàng điều chỉnh tăng 13 đồng, hiện đạt mức 24.043 VND/USD. 

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt tăng 405 đồng ở chiều mua tiền mặt, 220 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 40 đồng ở chiều bán ra, tương ứng với mức 26.238 VND/EUR, 26.263 VND/EUR và 27.373 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt tăng 114 đồng và 154 đồng, đạt mức 30.342 VND/GBP và 30.392 VND/GBP. Trái lại, ngân hàng điều chỉnh giảm 56 đồng ở chiều bán ra, hạ tỷ giá xuống mức 31.352 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động trái chiều, hiện được niêm yết tại mức 166,76 VND/JPY (chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản) - lần lượt tăng 0,76 đồng và 0,61 đồng và 174,71 VND/JPY (chiều bán ra) - giảm 0,99 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt tăng 0,36 đồng và mua chuyển khoản tăng 0,96 đồng, trong khi ở chiều bán ra lại giảm 0,04 đồng, lần lượt đạt mức 16,83 VND/KRW, 17,63 VND/KRW và 20,43 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietinbank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.184

16.284

16.734

21

101

-49

Dollar Canada (CAD)

17.952

18.052

18.602

1

91

-59

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.824

27.929

28.729

16

101

-49

Euro (EUR)

26.238

26.263

27.373

405

220

40

Bảng Anh (GBP)

30.342

30.392

31.352

114

154

-56

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.024

3.039

3.174

51

56

-4

Yen Nhật (JPY)

166,76

166,76

174,71

0,76

0,61

-0,99

Won Hàn Quốc (KRW)

16,83

17,63

20,43

0,36

0,96

-0,04

Dollar New Zealand (NZD)

14.985

15.035

15.552

-9

31

-32

Dollar Singapore (SGD)

17.829

17.929

18.529

79

169

-31

Baht Thái Lan (THB)

646,96

691,30

714,96

-1,43

2,91

-1,43

Dollar Mỹ (USD)

23.963

24.043

24.383

-27

13

-67

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h25. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Vì sao Mỹ chật vật với lạm phát hơn châu Âu?
Lạm phát có thể đã giảm mạnh từ các mức cao nhất hàng chục năm qua ở cả hai bờ Đại Tây Dương, nhưng tiến triển ở Mỹ đã chững lại, khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hiện được dự đoán sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất chậm hơn nhiều so với Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).