Tỷ giá Vietcombank hôm nay 21/5: Euro, Bảng Anh tiếp đà tăng mạnh, Đô la Úc bất ngờ giảm giá
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Vietcombank hôm nay 22/5: Euro, USD tiếp tục tăng, Đô la Úc đi ngược chiều 22/05/2025 - 10:09
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, hầu hết các ngoại tệ điều chỉnh giảm so với cùng thời điểm sáng hôm trước. Chi tiết:
Tỷ giá euro tăng lần lượt là 141,65 đồng cho mua tiền mặt, 143,08 đồng cho mua chuyển khoản và 149,42 đồng cho bán ra. Hiện tỷ giá mua tiền mặt Euro hôm nay là 28.576,20 VND/EUR, mua chuyển khoản là 28.864,85 VND/EUR và bán ra là 30.142,05 VND/EUR.
Về tỷ giá bảng Anh mua tiền mặt là 33.916,06 VND/GBP, mua chuyển khoản là 34.258,65 VND/GBP và bán ra là 35.356,49 VND/GBP. Tương tự Euro, Bảng Anh cũng ghi nhận mức tăng đáng kể: tăng 121,42 đồng ở chiều mua tiền mặt, 122,65 VND ở chiều mua chuyển khoản và 126,57 VND ở chiều bán ra.
Đối với tỷ giá yen Nhật mua tiền mặt là 173,78 VND/JPY, mua chuyển khoản là 175,54 VND/JPY và bán ra là 184,82 VND/JPY. Tương ứng với mức tăng 0,78 đồng, 0,79 đồng và 0,83 đồng.
Trong khi đó, tỷ giá đôla Úc ghi nhận mức giảm là 17,71 đồng ở chiều mua tiền mặt, 17,89 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 18,46 đồng ở chiều bán ra. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt Đô la Úc là 16.285,17 VND/AUD, mua chuyển khoản là 16.449,67 VND/AUD và bán ra là 16.976,81 VND/AUD.
Mặt khác, tỷ giá USD mua tiền mặt hôm nay là 25.750 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.780VND/USD và tỷ giá bán ra là 26.140 VND/USD. So với ngày trước đó, tỷ giá USD giữ nguyên không đổi ở cả ba chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra.
Nhìn chung, biến động của năm đồng tiền chính tăng, giảm không đồng nhất . Trong khi USD hoàn toàn ổn định, đồng Đô la Úc giảm giá, thì Euro, Bảng Anh và Yên Nhật đều ghi nhận mức tăng giá đáng kể so với ngày giao dịch trước đó.
Ở các loại tiền tệ khác trong bảng, đa số các đồng tiền còn lại đều cho thấy xu hướng tăng giá so với ngày trước đó, bao gồm Đô la Singapore, Baht Thái, Đô la Canada, Won Hàn Quốc, Ringgit Malaysia,.....Ngược lại, chỉ có Đô la Hong Kong, Nhân dân tệ và Rupee Ấn Độ ghi nhận mức giảm giá nhẹ.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (21/5/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
25.750 |
25.780 |
26.140 |
0 |
0 |
0 |
|
Euro |
EUR |
28.576,20 |
28.864,85 |
30.142,05 |
141,65 |
143,08 |
149,42 |
|
Bảng Anh |
GBP |
33.916,06 |
34.258,65 |
35.356,49 |
121,42 |
122,65 |
126,57 |
|
Yen Nhật |
JPY |
173,78 |
175,54 |
184,82 |
0,78 |
0,79 |
0,83 |
|
Đô la Úc |
AUD |
16.285,17 |
16.449,67 |
16.976,81 |
-17,71 |
-17,89 |
-18,46 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.542,43 |
19.739,83 |
20.413,20 |
22,64 |
22,87 |
23,64 |
|
Baht Thái |
THB |
697,81 |
775,35 |
808,24 |
7,37 |
8,19 |
8,54 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.198,29 |
18.382,11 |
18.971,18 |
74,30 |
75,05 |
77,46 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
30.641,98 |
30.951,50 |
31.943,36 |
308,59 |
311,71 |
321,69 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3222,56 |
3255,11 |
3379,65 |
-2,06 |
-2,08 |
-2,16 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3504,6 |
3540 |
3653,44 |
-1,16 |
-1,17 |
-1,21 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3859,29 |
4006,94 |
- |
19,02 |
19,75 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
301,79 |
314,78 |
- |
-0,45 |
-0,47 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
16,18 |
17,97 |
19,5 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
84.184,43 |
87.809,13 |
- |
137,07 |
142,96 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5999,34 |
6129,98 |
- |
8,40 |
8,58 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2485,13 |
2590,56 |
- |
16,62 |
17,33 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
306,43 |
339,21 |
- |
0,47 |
0,52 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6882,18 |
7178,51 |
- |
0,36 |
0,38 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2642,41 |
2754,51 |
- |
15,34 |
15,99 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h40 (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.