|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 5/2: Yen Nhật giảm, đô la Úc tăng giá

09:44 | 05/02/2020
Chia sẻ
Hôm nay (5/2), tỷ giá ngoại tệ chứng kiến sự điều chỉnh trái chiều ở cả hai chiều giá của nhiều đồng tiền chủ chốt tại các ngân hàng so với tỷ giá ngày hôm qua.

Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 6/2

Hôm nay (5/2), tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua vào có  ngân hàng giảm giá mua và 2 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 9 ngân hàng giảm giá bán và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng có giá mua cao nhất 211,29 VND/JPY là Agribank và ngân hàng có giá bán thấp nhất là DongA Bank, VIB và Sacombank với 213,00 VND/JPY.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY hôm nay (5/2/2020)

Tỷ giá JPY hôm qua (4/2/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

205,08

207,15 

214,45 

206,37

208,45

215,79

Agribank

211,29

212,64

215,32

211,29

212,64

215,32

ACB

210,63 

211,16 

213,62 

212,38

212,91

215,39

Techcombank

209,03 

209,74 

215,76 

210,21

210,96

216,96

VietinBank

209,27 

209,77 

215,27 

210,33

210,83

216,33

VPB

209,93 

211,46 

215,09 

210,89

212,43

216,02

DAB

207,00 

211,00 

213,00 

208,00

212,00

214,00

VIB

208,00 

210,00 

213,00 

209,00

211,00

215,00

SCB

210,80 

211,40 

214,20 

212,60

213,20

216,30

STB

209,00 

211,00

213,00 

210,00

211,00

214,00

NCB

210,43

211,63

215,51

210,43

211,63

215,51

Tỷ giá ngoại tệ ngày 5/2: Yen Nhật tăng, bảng Anh giảm giá - Ảnh 1.

Ảnh minh họa

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá đô la Úc trong 12 ngân hàng khảo sát có 10 ngân hàng tăng giá mua và 2 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 10 ngân hàng tăng giá bán ra và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng có giá mua cao nhất với 15.510 VND/AUD là DongA Bank và ngân hàng có giá bán thấp nhất với 15.551 VND/AUD đều là Eximbank.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD hôm nay (5/2/2020)

Tỷ giá AUD hôm qua (4/2/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

15.309

15.464

15.790 

15.300

15.454

15.780

Agribank

15.353

15.415

15.665

15.353

15.415

15.665

ACB

15.485 

15.547 

15.744 

15.400

15.462

15.658

Techcombank

15.200 

15.384 

15.884 

15.164

15.348

15.850

VietinBank

15.383 

15.513 

15.983 

15.374

15.504

15.974

VPB

15.307 

15.413 

15.788 

15.252

15.357

15.734

DAB

15.510 

15.560 

15.720 

15.470

15.520

15.690

VIB

15.374 

15.514 

15.824 

15.288

15.427

15.735

SCB

15.470 

15.520 

15.830 

15.370

15.420

15.740

STB

15.423 

15.523 

15.736 

15.396

15.496

15.709

EIB

15.504 

0.00

15.551 

15.494

0.00

15.540

NCB

15.300

15.390

15.715

15.300

15.390

15.715

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại các ngân hàng hôm nay

Tại chiều mua vào, có 5 ngân hàng tăng giá mua, 3 ngân hàng giảm giá mua và 3 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá bán ra, 3 ngân hàng giảm giá bán và 3 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Giá mua GBP cao nhất là 30.041 VND/GBP và giá bán thấp nhất là 30.352 VND/GBP đều áp dụng tại Sacombank.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP hôm nay (5/2/2020)

Tỷ giá GBP hôm qua (4/2/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

29.779

30.080 

30.408 

29.782

30.083

30.411

Agribank

29.860

30.040

30.373

29.860

30.040

30.373

ACB

0.00

30.099 

0.00

0.00

30.053

0.00

Techcombank

29.670 

29.955 

30.607 

29.528

29.810

30.463

VietinBank

29.865 

30.085 

30.505 

29.804

30.024

30.444

VPB

29.568 

29.796 

30.380 

29.690

29.920

30.504

DAB

30.010 

30.120 

30.420 

29.840

29.950

30.250

VIB

29.813 

30.084 

30.448 

29.669

29.938

30.300

SCB

30.020 

30.140 

30.450 

30.410

30.530

30.890

STB

30.041 

30.141 

30.352 

29.889

29.989

30.201

NCB

29.872

29.992

30.361

29.872

29.992

30.361

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tại các ngân hàng hôm nay

Giao dịch đồng won Hàn Quốc ở chiều mua vào có 1 ngân hàng giảm giá mua và 6 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 5 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Hôm nay, NCB có giá mua cao nhất là 17,95 VND/KRW và Sacombank có giá bán thấp nhất là 20,00 VND/KRW.

Ngân hàng

Tỷ giá KRW hôm nay (5/2/2020)

Tỷ giá KRW hôm qua (4/2/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

17,87

18,81 

20,61 

17,88

18,82

20,62

Agribank

0,00

18,74

20,31

0,00

18,74

20,31

Techcombank

0,00

0,00

23,00

0,00

0,00

23,00

VietinBank

17,77

18,57

21,37

17,77

18,57

21,37

SCB

0,00

19,40 

21,40 

0,00

19,20

21,20

STB

0,00

18,00

20,00

0,00

18,00

20,00

NCB

17,95

18,55

20,81

17,95

18,55

20,81

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá CNY tại 4 ngân hàng khảo sát có 1 ngân hàng giảm giá mua và 3 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào trong khi chiều bán ra có 4 ngân hàng giảm giá bán so với tỷ giá hôm qua.

Ngân hàng

Tỷ giá CNY hôm nay (5/2/2020)

Tỷ giá CNY hôm qua (4/2/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

3,251

3,284

3,353 

3,255

3,287

3,357

Techcombank

0,00

3,259 

3,390 

0,00

3,263

3,393

VietinBank

0,00

3,290 

3,350 

0,00

3,293

3,353

STB

0,00

3,247 

3,419 

0,00

3,251

3,422

Ngoài ra, còn nhiều loại tiền tệ khác được giao dịch trong ngày như:

Tỷ giá bath Thái Lan (THB) giao dịch trong khoảng từ 690,94 - 775,22 VND/THB.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) giao dịch trong khoảng từ: 16.723 -  17.056 VND/SGD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) giao dịch trong khoảng từ: 17.244 - 17.652 VND/CAD.

(Tỷ giá được cập nhật theo website các ngân hàng và tham khảo từ website ngan-hang.com).

Ngọc Huyền

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.