Tỷ giá ngoại tệ ngày 21/8, yen Nhật, đô la Úc và bảng Anh tăng tại tất cả các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (21/8) ở cả hai chiều mua vào và bán ra đều đồng loạt tăng tại phần lớn các ngân hàng. Riêng ngân hàng Techcombank điều chỉnh giảm tỷ giá ở chiều bán ra.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 22/8, yen Nhật và bảng Anh tiếp tục tăng 22/08/2024 - 11:41
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt đạt mức 169,21 VND/JPY, tại ngân hàng Sacombank. Bên cạnh đó, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đạt mức 168,76 VND/JPY, tại ngân hàng Techcombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
166,57 |
168,25 |
176,30 |
1,60 |
1,62 |
1,69 |
Agribank |
166,97 |
167,64 |
175,48 |
1,45 |
1,46 |
1,52 |
VietinBank |
167,49 |
167,79 |
175,24 |
1,46 |
1,46 |
1,46 |
BIDV |
167,85 |
168,12 |
176,11 |
1,37 |
1,38 |
1,44 |
Techcombank |
164,57 |
168,76 |
168,76 |
1,74 |
1,74 |
-6,57 |
NCB |
166,77 |
167,97 |
175,86 |
1,18 |
1,18 |
1,19 |
Eximbank |
168,52 |
169,03 |
174,85 |
1,45 |
1,46 |
1,49 |
Sacombank |
169,21 |
169,71 |
174,22 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại các ngân hàng tiếp tục điều chỉnh theo xu hướng tăng ở cả hai chiều mua vào và bán ra trong phiên giao dịch sáng nay.
Ngân hàng BIDV ấn định mức tỷ giá mua tiền mặt là 16.644 VND/AUD - cao nhất. Mặt khác, ngân hàng Agribank triển khai mức tỷ giá bán ra là 17.068 VND/AUD - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.384 |
16.550 |
17.081 |
59 |
61 |
62 |
Agribank |
16.491 |
16.557 |
17.068 |
64 |
64 |
68 |
VietinBank |
16.556 |
16.656 |
17.106 |
68 |
68 |
68 |
BIDV |
16.644 |
16.669 |
17.075 |
59 |
60 |
61 |
Techcombank |
16.272 |
16.540 |
17.185 |
53 |
54 |
62 |
NCB |
16.414 |
16.514 |
17.226 |
52 |
52 |
55 |
Eximbank |
16.510 |
16.560 |
17.149 |
55 |
56 |
57 |
Sacombank |
16.597 |
16.647 |
17.150 |
57 |
57 |
57 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay đảo chiều tăng mạnh tại 8 ngân hàng sau khi lao dốc trong phiên ngày 20/8. Theo ghi nhận, tỷ giá tại Agribank tăng mạnh nhất ở hai chiều mua vào so với các ngân hàng khác.
Tỷ giá mua tiền mặt đạt mức cao nhất và bán ra đạt mức thấp nhất cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank trong sáng nay, tương đương với 32.196 VND/GBP và 32.899 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.650 |
31.970 |
32.996 |
132 |
133 |
137 |
Agribank |
31.846 |
31.974 |
32.965 |
190 |
127 |
129 |
VietinBank |
32.065 |
32.115 |
33.075 |
120 |
120 |
120 |
BIDV |
32.056 |
32.130 |
32.986 |
125 |
126 |
127 |
Techcombank |
31.653 |
32.034 |
33.001 |
107 |
108 |
111 |
NCB |
32.012 |
32.132 |
32.958 |
124 |
124 |
132 |
Eximbank |
31.947 |
32.011 |
33.087 |
99 |
99 |
102 |
Sacombank |
32.196 |
32.246 |
32.899 |
114 |
114 |
112 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) chủ yếu điều chỉnh tăng tại nhiều ngân hàng vào hôm nay. Ở chiều bán ra, tỷ giá tăng tại 4 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng đang có tỷ giá mua tiền mặt won cao nhất là tại VietinBank, đạt 17,68 VND/KRW. Ngoài ra, Techcombank là ngân hàng có tỷ giá bán won thấp nhất, đạt 19,4 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,22 |
18,03 |
19,66 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
Agribank |
- |
17,95 |
19,82 |
- |
0,03 |
0,03 |
VietinBank |
17,68 |
18,08 |
19,68 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
BIDV |
16,45 |
18,17 |
19,52 |
0,03 |
- |
0,03 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,74 |
16,74 |
21,29 |
-0,01 |
-0,01 |
0,03 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 3 đồng so với ngày hôm qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.422 VND/CNY. Mặt khác, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.562 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.422 |
3.456 |
3.568 |
3 |
2 |
3 |
VietinBank |
- |
3.452 |
3.562 |
- |
5 |
5 |
BIDV |
- |
3.460 |
3.588 |
- |
2 |
2 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.426 |
3.576 |
- |
5 |
5 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.720 VND/USD và 25.090 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 27.020,16 VND/EUR và 28.502,57 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.621,91 VND/SGD và 19.414,04 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.839,50 VND/CAD và 18.598,35 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 646,13 VND/THB và 745,44 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.