Tỷ giá ngoại tệ ngày 19/8, yen Nhật, đô la Úc và bảng Anh cùng tăng tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (19/8) tăng đồng loạt ở chiều mua tiền mặt trong khi chiều bán tăng giảm khác nhau nhưng xu hướng tăng chiếm đa số tại các ngân hàng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 20/8, đô la Úc tiếp tục tăng, bảng Anh giảm trở lại 20/08/2024 - 11:04
Qua khảo sát, tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 168,17 VND/JPY và tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 172,94 VND/JPY, lần lượt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và Vietcombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
163,40 |
165,05 |
172,94 |
0,26 |
0,26 |
0,27 |
Agribank |
165,24 |
165,90 |
173,72 |
1,56 |
1,56 |
1,68 |
VietinBank |
167,00 |
167,30 |
174,75 |
1,62 |
1,77 |
-0,33 |
BIDV |
166,79 |
167,06 |
174,99 |
1,74 |
1,74 |
1,83 |
Techcombank |
163,42 |
167,61 |
175,92 |
0,96 |
0,97 |
0,93 |
NCB |
165,53 |
166,73 |
174,63 |
2,1 |
2,1 |
2,12 |
Eximbank |
167,41 |
167,91 |
173,69 |
1,82 |
1,82 |
2,09 |
Sacombank |
168,17 |
168,67 |
173,18 |
1,71 |
1,71 |
-9,79 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) trong phiên sáng đầu tuần 19/8 tăng từ 38 - 188 đồng cả đối với chiều mua và chiều bán tại tất cả các ngân hàng được khảo sát.
Ngân hàng BIDV hiện đang niêm yết tỷ giá mua vào ở mức 16.587 VND/AUD - cao nhất. Ở chiều ngược lại, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá bán ra ở mức 16.979 VND/AUD - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.286 |
16.451 |
16.979 |
95 |
97 |
99 |
Agribank |
16.422 |
16.488 |
16.996 |
163 |
164 |
167 |
VietinBank |
16.481 |
16.581 |
17.031 |
108 |
188 |
38 |
BIDV |
16.587 |
16.611 |
17.020 |
131 |
131 |
132 |
Techcombank |
16.192 |
16.460 |
17.104 |
82 |
83 |
90 |
NCB |
16.324 |
16.424 |
17.143 |
105 |
105 |
110 |
Eximbank |
16.436 |
16.485 |
17.070 |
98 |
98 |
117 |
Sacombank |
16.518 |
16.568 |
17.070 |
115 |
115 |
110 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên giao dịch hôm nay tăng khoảng 60 - 215 đồng theo cả hai chiều mua và bán tại các ngân hàng. Trong đó, ngân hàng Agribank điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh nhất trên 200 đồng cả chiều mua lẫn chiều bán so với các ngân hàng khác.
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, tương ứng với mức 32.143 VND/GBP và 32.845 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.575 |
31.894 |
32.918 |
135 |
137 |
141 |
Agribank |
31.746 |
31.938 |
32.930 |
209 |
211 |
215 |
VietinBank |
32.011 |
32.061 |
33.021 |
170 |
210 |
0 |
BIDV |
32.047 |
32.121 |
32.974 |
160 |
161 |
165 |
Techcombank |
31.592 |
31.972 |
32.936 |
60 |
60 |
75 |
NCB |
31.935 |
32.055 |
32.871 |
134 |
134 |
135 |
Eximbank |
31.891 |
31.955 |
33.026 |
101 |
101 |
135 |
Sacombank |
32.143 |
32.193 |
32.845 |
110 |
110 |
109 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) sáng nay biến động trái chiều giữa các ngân hàng. Duy chỉ có ngân Techcombank ghi nhận tỷ giá không thay đổi ở chiều bán ra so với phiên cuối tuần qua.
VietinBank hiện là ngân hàng đang có tỷ giá mua vào tiền mặt cao nhất ở mức 17,76 VND/KRW. Trong khi đó, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất tại mức 18,89 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,63 |
17,36 |
18,94 |
-0,32 |
-0,36 |
-0,38 |
Agribank |
- |
17,86 |
19,7 |
- |
0,24 |
0,29 |
VietinBank |
17,76 |
18,16 |
19,76 |
1,42 |
1,62 |
-0,58 |
BIDV |
16,33 |
18,04 |
18,89 |
0,14 |
- |
-0,34 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,73 |
16,73 |
21,24 |
0,29 |
0,29 |
0,29 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, quay đầu tăng 5 đồng so với cuối tuần qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.426 VND/CNY. Mặt khác, VietinBank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.570 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.426 |
3.461 |
3.573 |
5 |
5 |
6 |
VietinBank |
- |
3.460 |
3.570 |
- |
37 |
7 |
BIDV |
- |
3.471 |
3.599 |
- |
7 |
7 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.423 |
3.573 |
- |
-3 |
-3 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.830 VND/USD và 25.200 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.900,52 VND/EUR và 28,376,16 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.575,99 VND/SGD và 19.366,03 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.851,44 VND/CAD và 18.610,66 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 640,34 VND/THB và 738,75 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.