Tỷ giá ngoại tệ ngày 18/8: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (18/8) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.254 VND/USD, giảm 2 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 19/8, yen Nhật, đô la Úc và bảng Anh cùng tăng tại các ngân hàng 19/08/2024 - 11:35
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh giảm so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng VietinBank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 24.903 VND/USD, trong khi ngân hàng Sacombank đang niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất là 25.220 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua - bán lần lượt là 25.380 VND/USD và 25.480 VND/USD, giảm 160 đồng chiều mua và 140.000 đồng/lượng chiều bán so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.254 |
-2 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.041 |
25.467 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.860 |
25.230 |
-50 |
-50 |
VietinBank |
24.903 |
25.243 |
-21 |
-21 |
BIDV |
24.890 |
25.230 |
-60 |
-60 |
Techcombank |
24.877 |
25.270 |
21 |
21 |
Eximbank |
24.870 |
25.300 |
-20 |
-104 |
Sacombank |
24.890 |
25.220 |
-30 |
-40 |
Tỷ giá chợ đen |
25.380 |
25.480 |
-160 |
-140 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) trong phiên cuối tuần tăng từ 46 đồng đến 254 đồng theo các chiều giao dịch tại các ngân hàng được khảo sát.
Tỷ giá mua vào hiện đang ở mức cao nhất là 27.273 VND/EUR và tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 27.994 VND/EUR, lần lượt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và HSBC.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.700 VND/EUR và 27.801VND/EUR, tương đương tăng 22 đồng chiều mua và 23 đồng chiều bán so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.815 |
28.268 |
93 |
80 |
Vietinbank |
26.744 |
28.244 |
-215 |
85 |
BIDV |
27.055 |
28.300 |
82 |
46 |
Techcombank |
27.009 |
28.370 |
246 |
254 |
Eximbank |
27.078 |
28.053 |
124 |
66 |
Sacombank |
27.273 |
28.028 |
144 |
147 |
HSBC |
26.949 |
27.994 |
66 |
69 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.700 |
27.801 |
22 |
23 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) chủ yếu giảm theo cả hai chiều mua vào và bán ra tại các ngân hàng trong phiên cuối tuần. Duy chỉ có ngân hàng Vietinbank và Sacombank điều chỉnh tăng tỷ giá ở chiều bán ra.
Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Sacombank với mức 166,46 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 171,6 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
163,14 |
172,67 |
-2,70 |
-2,86 |
Agribank |
163,68 |
172,04 |
-3,13 |
-3,06 |
Vietinbank |
165,38 |
175,08 |
-1,58 |
0,37 |
BIDV |
165,05 |
173,16 |
-2,12 |
-2,78 |
Techcombank |
162,46 |
174,99 |
-1,44 |
-1,41 |
NCB |
163,43 |
172,51 |
-2,50 |
-2,50 |
Eximbank |
165,59 |
171,6 |
-2,42 |
-3,42 |
Sacombank |
166,46 |
182,97 |
-2,17 |
9,33 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng so với phiên giao dịch đầu tuần. Trong đó, ngân hàng Techcombank điều chỉnh tăng mạnh nhất 174 đồng ở chiều bán ra so với các ngân hàng khác.
Tỷ giá tại BIDV đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 16.456 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại Agribank đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 16.829 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.191 |
16.880 |
75 |
79 |
Agribank |
16.259 |
16.829 |
56 |
63 |
Vietinbank |
16.373 |
16.993 |
104 |
174 |
BIDV |
16.456 |
16.888 |
111 |
16 |
Techcombank |
16.110 |
17.014 |
118 |
119 |
NCB |
16.219 |
17.033 |
115 |
118 |
Eximbank |
16.338 |
16.953 |
108 |
6 |
Sacombank |
16.403 |
16.960 |
102 |
99 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay đồng loạt tăng mạnh trong khoảng 101 - 395 đồng ở cả hai chiều giao dịch mua và bán tại các ngân hàng khảo sát.
Theo khảo sát, ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 32.033 VND/GBP. Trong khi đó, ngân hàng Agribank đang có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất là 32.715 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
31.440 |
32.777 |
221 |
231 |
Agribank |
31.537 |
32.715 |
195 |
210 |
Vietinbank |
31.841 |
33.021 |
225 |
395 |
BIDV |
31.887 |
32.809 |
314 |
101 |
Techcombank |
31.532 |
32.861 |
314 |
317 |
NCB |
31.801 |
32.736 |
292 |
291 |
Eximbank |
31.790 |
32.891 |
248 |
264 |
Sacombank |
32.033 |
32.736 |
291 |
289 |