Tỷ giá ngoại tệ ngày 18/6: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (18/6) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.711 VND/USD, tăng 11 đồng so với đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tỷ giá tăng đồng loạt so với ngày thứ Hai đầu tuần. Theo đó, tỷ giá hiện đang tăng dưới 100 đồng tại các ngân hàng.
Ghi nhận cho thấy, mức tỷ giá mua vào cao nhất là 23.365 VND/USD được ghi nhận tại ngân hàng BIDV. Đồng thời, đây cũng chính là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 23.665 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 23.530 VND/USD và 23.570 VND/USD, lần lượt tăng 80 đồng và 70 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.711 |
11 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.525 |
24.897 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.330 |
23.700 |
50 |
50 |
VietinBank |
23.270 |
23.730 |
46 |
86 |
BIDV |
23.365 |
23.665 |
40 |
40 |
Techcombank |
23.345 |
23.695 |
45 |
50 |
Eximbank |
23.290 |
23.670 |
50 |
50 |
Sacombank |
23.310 |
23.713 |
40 |
40 |
Tỷ giá chợ đen |
23.530 |
23.570 |
80 |
70 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tiếp tục được điều chỉnh tăng trong phiên giao dịch cuối tuần. Trong đó, tỷ giá tăng trên mức 500 đồng tại 6 ngân hàng gồm Vietcombank, BIDV, Techcombank, Eximbank, Sacombank và HSBC.
Theo đó, ngân hàng Sacombank lần lượt có tỷ giá mua vào cao nhất và tỷ giá bán ra thấp nhất vào hôm nay, tương đương với mức 25.534 VND/EUR và 26.042 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.702 VND/EUR và 25.802 VND/EUR, tương ứng với mức tăng 541 đồng và 531 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.124 |
26.531 |
545 |
576 |
VietinBank |
24.859 |
26.159 |
63 |
228 |
BIDV |
25.271 |
26.483 |
523 |
547 |
Techcombank |
25.100 |
26.434 |
483 |
491 |
Eximbank |
25.372 |
26.062 |
529 |
542 |
Sacombank |
25.534 |
26.042 |
525 |
520 |
HSBC |
25.236 |
26.215 |
518 |
538 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.702 |
25.802 |
541 |
531 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) quay đầu giảm tại các ngân hàng khảo sát so với phiên giao dịch đầu tuần. Trong đó, Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua vào và bán ra tăng nhẹ tương ứng với mức giảm 0,82 VND/JPY và 0,87 VND/JPY.
Tại chiều mua vào, tỷ giá cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Agribank đang ở mức 165,40 VND/JPY. Bên cạnh đó, ở chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank với mức 168,59 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
162,69 |
172,24 |
-1,21 |
-1,27 |
Agribank |
165,40 |
172,16 |
-0,82 |
-0,87 |
VietinBank |
161,63 |
171,33 |
-3,40 |
-1,65 |
BIDV |
163,05 |
171,76 |
-1,46 |
-1,66 |
Techcombank |
159,08 |
171,40 |
-2,62 |
-2,60 |
NCB |
162,44 |
169,36 |
-2,63 |
-2,54 |
Eximbank |
164,12 |
168,59 |
-1,74 |
-1,79 |
Sacombank |
164,69 |
170,25 |
-1,66 |
-1,64 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng tiếp tục thay đổi tăng so với phiên đầu tuần. Hiện, tỷ giá tăng mạnh trên mức 200 đồng tại các chiều giao mua vào và bán ra.
Mức tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank cao nhất đạt 15.987 VND/AUD. Trong khi đó, mức tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank thấp nhất đạt 16.380 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.807 |
16.481 |
384 |
400 |
Agribank |
15.883 |
16.426 |
437 |
445 |
VietinBank |
15.857 |
16.477 |
280 |
350 |
BIDV |
15.852 |
16.431 |
363 |
363 |
Techcombank |
15.651 |
16.538 |
353 |
358 |
NCB |
15.650 |
16.696 |
166 |
511 |
Eximbank |
15.930 |
16.380 |
351 |
360 |
Sacombank |
15.987 |
16.443 |
361 |
363 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng mạnh hơn 500 đồng tại hầu hết ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng Vietinbank tăng dưới mức 500 đồng ở hai chiều mua vào - bán ra.
Tỷ giá mua vào cao nhất với mức 29.867 VND/GBP và tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 30.375 VND/GBP, đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank trong phiên giao dịch sáng nay.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.379 |
30.632 |
612 |
638 |
Agribank |
29.559 |
30.404 |
591 |
601 |
VietinBank |
29.590 |
30.770 |
464 |
634 |
BIDV |
29.451 |
30.747 |
568 |
569 |
Techcombank |
29.363 |
30.667 |
637 |
649 |
NCB |
29.791 |
30.595 |
645 |
659 |
Eximbank |
29.647 |
30.454 |
572 |
587 |
Sacombank |
29.867 |
30.375 |
556 |
558 |