Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 9/3: Bảng Anh, yen Nhật đảo chiều tăng giá
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 9/3 đảo chiều tăng giá trở lại tại 8 ngân hàng trong nước, mức giảm dao động trong khoảng từ 0,32 - 1,4 đồng so với hôm qua.
Sacombank là ngân hàng có giá mua vào yen Nhật cao nhất hôm nay ở mức 170,4 VND/JPY. Trong khi đó ở chiều bán ra Eximbank hiện đang có giá thấp nhất ở mức 174,99 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
168,49 |
170,19 |
178,37 |
0,8 |
0,81 |
0,84 |
Agribank |
170,20 |
170,88 |
177,60 |
0,74 |
0,74 |
0,74 |
Vietinbank |
169,57 |
169,57 |
177,52 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
BIDV |
169,42 |
170,44 |
178,29 |
0,37 |
0,37 |
0,42 |
Techcombank |
166,18 |
169,38 |
178,54 |
0,43 |
0,43 |
0,35 |
NCB |
169,74 |
170,94 |
176,57 |
0,61 |
0,61 |
0,54 |
Eximbank |
170,39 |
170,90 |
174,99 |
0,4 |
0,4 |
0,32 |
Sacombank |
170,4 |
171,4 |
178,34 |
0,5 |
1,4 |
0,33 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 10/3: Yen Nhật, bảng Anh tiếp tục tăng mạnh 10/03/2023 - 10:10
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) biến động trái chiều tại các ngân hàng được khảo sát. Ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá, 4 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi. Trong khi đó ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 5 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên so với hôm qua.
Eximbank là ngân hàng có giá mua vào đô la Úc cao nhất ở mức 15.362 VND/AUD. Đồng thời tại đây cũng đang có giá bán ra đô la Úc thấp nhất ghi nhận ở mức 15.794 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.220,94 |
15.374,69 |
15.869,69 |
27,50 |
27,78 |
28,61 |
Agribank |
15.252 |
15.313 |
15.927 |
20 |
20 |
-979 |
Vietinbank |
15.355 |
15.455 |
16.005 |
-16 |
-16 |
-16 |
BIDV |
15.283 |
15.376 |
15.858 |
-4 |
-3 |
-7 |
Techcombank |
15.089 |
15.352 |
15.985 |
0 |
0 |
0 |
NCB |
15.284 |
15.384 |
15.986 |
7 |
7 |
0 |
Eximbank |
15.362 |
15.408 |
15.794 |
-4 |
-4 |
-10 |
Sacombank |
15.307 |
15.407 |
15.916 |
-4 |
-4 |
-13 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đảo chiều tăng trở lại sau phiên giảm mạnh hồi sáng qua. Biên độ thay đổi tỷ giá dao động trong khoảng 23 - 96 đồng so với hôm qua.
Sacombank đang mua vào bảng Anh với giá cao nhất ở mức 27.764 VND/GBP. Đồng thời ngân hàng này cũng đang có giá bán ra thấp nhất hôm nay ở mức 28.386 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
27.372,73 |
27.649,23 |
28.539,42 |
90,03 |
90,95 |
93,77 |
Agribank |
27.550 |
27.716 |
28.451 |
94 |
94 |
96 |
Vietinbank |
27.676 |
27.726 |
28.686 |
27 |
27 |
27 |
BIDV |
27.489 |
27.655 |
28.549 |
31 |
32 |
25 |
Techcombank |
27.285 |
27.647 |
28.584 |
30 |
29 |
25 |
NCB |
27.718 |
27.838 |
28.511 |
57 |
57 |
43 |
Eximbank |
27.646 |
27.729 |
28.394 |
35 |
35 |
24 |
Sacombank |
27.764 |
27.864 |
28.386 |
27 |
27 |
23 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 3 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên so với hôm qua. Còn ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng có giá không đổi.
VietinBank có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất trong các ngân hàng ở mức 16,15 VND/KRW. Trong khi đó BIDV đang có giá bán ra thấp nhất ghi nhận ở mức 18,87 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,56 |
17,29 |
18,96 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
- |
17,22 |
19,83 |
- |
0,02 |
0,01 |
Vietinbank |
16,15 |
16,95 |
19,75 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
BIDV |
16,11 |
17,79 |
18,87 |
-0,01 |
-0,02 |
-0,01 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,18 |
16,18 |
20,20 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,02 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, chỉ Vietcombank có giao dịch mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, đảo chiều tăng giá so với hôm qua. Ở chiều bán ra hiện có 3 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng duy trì không đổi.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.342,74 VND/CNY. Ở chiều bán ra BIDV đang có giá thấp nhất trong các ngân hàng ghi nhận ở mức 3.469 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.342,74 |
3.376,50 |
3.485,74 |
12,28 |
12,40 |
12,79 |
Vietinbank |
- |
3.361 |
3.471 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.355 |
3.469 |
- |
9 |
11 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.347 |
3.472 |
- |
4 |
2 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.520 - 23.890 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 24.368,30 - 25.732,34 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.078,87 - 17.806,81 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.743,63 - 17.457,28 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 597,63 - 689,54 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.