Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 8/5: Tỷ giá yen Nhật và won Hàn Quốc giảm tại nhiều ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 9/5
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (8/5) được điều chỉnh không đồng nhất tại các ngân hàng khảo sát. Hiện, tỷ giá tăng tại 5 ngân hàng, ổn định tại 2 ngân hàng và giảm tại 1 ngân hàng.
Theo đó, Sacombank vẫn là ngân hàng có tỷ giá cao nhất - 171,66 VND/JPY so với ngày thứ Bảy tuần trước. Mặt khác, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá thấp nhất - 175,92 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
168,98 |
170,69 |
178,90 |
-1,06 |
-1,07 |
-1,12 |
Agribank |
171,20 |
171,89 |
178,17 |
-1,16 |
-0,66 |
-1,2 |
VietinBank |
170,38 |
170,38 |
178,33 |
0,68 |
0,53 |
-1,07 |
BIDV |
169,69 |
170,72 |
178,77 |
-1,12 |
-1,12 |
-1,18 |
Techcombank |
167,16 |
170,36 |
179,49 |
0 |
0 |
0 |
NCB |
170,49 |
171,69 |
177,33 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,48 |
Eximbank |
171,25 |
171,76 |
175,92 |
-1,02 |
-1,03 |
-1,04 |
Sacombank |
171,66 |
172,16 |
177,2 |
-1 |
-1 |
-1,02 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay biến động không đồng nhất được ghi nhận tại các ngân hàng khảo sát. Tại chiều bán ra, 5 ngân hàng có tỷ giá tăng, 2 ngân hàng có tỷ giảm và 1 ngân hàng có tỷ giá ổn định ở các chiều giao dịch.
Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, đạt 15.625 VND/AUD. Ngoài ra, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank, đạt 15.995 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.412 |
15.568 |
16.070 |
109 |
110 |
114 |
Agribank |
15.512 |
15.574 |
16.048 |
73 |
73 |
75 |
VietinBank |
15.578 |
15.678 |
16.228 |
72 |
152 |
2 |
BIDV |
15.468 |
15.562 |
16.033 |
9 |
9 |
9 |
Techcombank |
15.305 |
15.569 |
16.187 |
0 |
0 |
0 |
NCB |
15.469 |
15.569 |
16.173 |
-2 |
-2 |
-35 |
Eximbank |
15.554 |
15.601 |
15.995 |
0 |
0 |
0 |
Sacombank |
15.625 |
15.675 |
16.082 |
52 |
52 |
52 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay tăng tại hầu hết các ngân hàng khảo sát. Trong đó, tỷ giá bán ra hiện đang dao động quanh mức 29.930 - 30.252 VND/GBP so với thứ Bảy tuần trước.
Khảo sát cho thấy, ngân hàng Sacombank đang giao dịch với tỷ giá mua tiền mặt cao nhất và bán ra thấp nhất, tương đương với mức 29.424 VND/GBP và 29.930 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.873 |
29.165 |
30.104 |
136 |
137 |
141 |
Agribank |
29.112 |
29.288 |
29.950 |
87 |
88 |
89 |
VietinBank |
29.242 |
29.292 |
30.252 |
154 |
194 |
-16 |
BIDV |
28.967 |
29.142 |
30.240 |
4 |
5 |
-3 |
Techcombank |
28.869 |
29.238 |
30.164 |
0 |
0 |
0 |
NCB |
29.248 |
29.368 |
345 |
11 |
11 |
-85 |
Eximbank |
29.172 |
29.260 |
29.967 |
29 |
30 |
30 |
Sacombank |
29.424 |
29.474 |
29.930 |
72 |
72 |
65 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ghi nhận xu hướng giảm chiếm đa số tại các ngân hàng. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt đang dao động trong khoảng 13,90 - 15,92 VND/KRW.
Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt của ngân hàng VietinBank đang giữ mức cao nhất 15,92 VND/KRW. Trong khi đó, tỷ giá bán ra của ngân hàng Vietcombank đang ở mức thấp nhất 18,69 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,34 |
17,04 |
18,69 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
- |
16,95 |
19,53 |
- |
-0,09 |
-0,1 |
VietinBank |
15,92 |
16,72 |
19,52 |
0,32 |
0,92 |
-0,08 |
BIDV |
15,84 |
17,5 |
18,96 |
-0,07 |
- |
-0,11 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
13,90 |
15,90 |
19,92 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,09 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tiếp tục ổn định so với ngày thứ Bảy trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 4 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.325 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.449 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.325 |
3.358 |
3.467 |
0 |
-1 |
0 |
VietinBank |
- |
3.351 |
3.461 |
- |
28 |
-2 |
BIDV |
- |
3.337 |
3.449 |
- |
-1 |
0 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.333 |
3.458 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.260 VND/USD và 23.630 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.191,27 VND/EUR và 26.601,87 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.248,33 VND/SGD và 17.983,83 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.082,08 VND/CAD và 17.810,49 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 612,02 VND/THB và 706,15 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.