Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 28/7: Đồng loạt tăng trong phiên giữa tuần
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 29/7
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (28/7) biến động trái chiều tại các chiều mua vào và bán ra. Theo ghi nhận, tỷ giá tăng tại 5 ngân hàng, ổn định tại 2 ngân hàng và giảm tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với mức tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là 167,85 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng Eximbank với mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 171,7 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
165,38 |
167,05 |
175,08 |
1,38 |
1,39 |
1,46 |
Agribank |
167,29 |
167,96 |
174,10 |
1,09 |
1,59 |
1,13 |
VietinBank |
166,47 |
166,47 |
174,42 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
BIDV |
164,99 |
165,99 |
173,8 |
0 |
0 |
0 |
Techcombank |
160,92 |
164,10 |
173,23 |
-1,36 |
-1,36 |
-1,36 |
NCB |
165,69 |
166,89 |
172,35 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
167,1 |
167,60 |
171,7 |
0,27 |
0,27 |
0,27 |
Sacombank |
167,85 |
168,35 |
173,39 |
0,65 |
0,65 |
0,62 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) thay đổi theo chiều hướng giảm tại nhiều ngân hàng. Trong đó, Vietcombank, VietinBank, Techcombank, Agribank, Eximbank và Sacombank là những ngân hàng đang có tỷ giá giảm trong hôm nay.
Tỷ giá mua tiền mặt đang ở mức cao nhất là 15.738 VND/AUD được ghi nhận tại ngân hàng BIDV. Trong khi đó, tỷ giá bán ra với mức cao nhất là 16.038 VND/AUD được ghi nhận tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.447 |
15.603 |
16.105 |
-159 |
-160 |
-166 |
Agribank |
15.555 |
15.617 |
16.092 |
-168 |
-169 |
-171 |
VietinBank |
15.606 |
15.706 |
16.156 |
-272 |
-272 |
-272 |
BIDV |
15.738 |
15.833 |
16.313 |
0 |
0 |
0 |
Techcombank |
15.404 |
15.668 |
16.286 |
-178 |
-178 |
-178 |
NCB |
15.700 |
15.800 |
16.396 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
15.593 |
15.640 |
16.038 |
-241 |
-242 |
-249 |
Sacombank |
15.654 |
15.704 |
16.110 |
-268 |
-268 |
-268 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận xu hướng tăng chiếm đa số tại các ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, tỷ giá tại BIDV và NCB đều ổn định ở chiều mua - bán trong sáng nay.
NCB trở thành ngân hàng có tỷ giá mua tiền mặt bảng Anh cao nhất, đạt mức 30.281 VND/GBP. Ngoài ra, Sacombank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất, đạt mức 30.586 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.494 |
29.792 |
30.751 |
-339 |
-342 |
-354 |
Agribank |
29.759 |
29.939 |
30.609 |
-353 |
-355 |
-359 |
VietinBank |
29.885 |
29.935 |
30.895 |
-448 |
-448 |
-448 |
BIDV |
29.974 |
30.155 |
31.293 |
0 |
0 |
0 |
Techcombank |
29.639 |
30.012 |
30.938 |
-274 |
-274 |
-265 |
NCB |
30.281 |
30.401 |
31.169 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
29.814 |
29.903 |
30.634 |
-407 |
-409 |
-419 |
Sacombank |
30.077 |
30.127 |
30.586 |
-432 |
-432 |
-435 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ổn định tại nhiều ngân hàng trong sáng thứ Sáu. Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank, Agribank và VietinBank điều chỉnh giảm tỷ giá tại chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá tại ngân hàng VietinBank đang ở mức cao nhất tại chiều mua tiền mặt - 16,67 VND/KRW. Bên cạnh đó, tỷ giá tại ngân hàng Vietcombank đang ở mức thấp nhất tại chiều bán ra - 19,45 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,97 |
17,74 |
19,45 |
-0,11 |
-0,12 |
-0,14 |
Agribank |
- |
17,64 |
20,34 |
- |
-0,14 |
-0,16 |
VietinBank |
16,67 |
17,47 |
20,27 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,07 |
BIDV |
16,58 |
18,31 |
19,84 |
0 |
0 |
0 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,79 |
16,79 |
20,53 |
0 |
0 |
0 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 11 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 3 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.231 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.368 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.231 |
3.264 |
3.370 |
-11 |
-10 |
-10 |
VietinBank |
- |
3.259 |
3.369 |
- |
-17 |
-17 |
BIDV |
- |
3.259 |
3.368 |
- |
0 |
0 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.259 |
3.382 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.470 VND/USD và 23.840 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.317,79 VND/EUR và 26.735,07 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.332,25 VND/SGD và 18.071,05 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.437,06 VND/CAD và 18.180,33 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 606,58 VND/THB và 699,86 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.