Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 24/8: Đô la Úc, yen Nhật tăng ở các chiều giao dịch
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 25/8
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (24/8) tăng 0,42 - 1,80 đồng ở chiều mua vào và và bán ra. Trong đó, ngân hàng Agribank ghi nhận tăng nhẹ tỷ giá trong phiên giao dịch sáng nay.
Sacombank là ngân hàng đang giao dịch với tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 163,44 VND/JPY. Ngoài ra, Agribank là ngân hàng với mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 166,33 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
161,29 |
162,92 |
170,75 |
1,61 |
1,63 |
1,71 |
Agribank |
162,24 |
162,89 |
166,33 |
0,42 |
0,42 |
0,42 |
VietinBank |
162,26 |
162,26 |
170,21 |
1,14 |
1,14 |
1,14 |
BIDV |
161,6 |
162,57 |
170,17 |
1,14 |
1,14 |
1,19 |
Techcombank |
159,13 |
162,30 |
171,46 |
1,79 |
1,80 |
1,80 |
NCB |
161,42 |
162,62 |
169,17 |
1,25 |
1,25 |
1,23 |
Eximbank |
163,18 |
163,67 |
167,63 |
1,36 |
1,36 |
1,45 |
Sacombank |
163,44 |
163,94 |
169,02 |
1,13 |
1,13 |
1,14 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng ngày thứ 3 liên tiếp tại các ngân hàng giao dịch. Duy chỉ có hai ngân hàng Agribank và Vietinbank đều điều chỉnh tỷ giá tăng dưới 100 đồng vào hôm nay.
Ở chiều mua tiền mặt, tỷ giá tại ngân hàng Sacombank có mức cao nhất 15.328 VND/AUD. Ngoài ra, tại chiều bán ra, tỷ giá tại ngân hàng Agribank có mức thấp nhất 15.693 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.145 |
15.298 |
15.791 |
150 |
152 |
157 |
Agribank |
15.162 |
15.223 |
15.693 |
46 |
46 |
46 |
VietinBank |
15.287 |
15.387 |
15.837 |
93 |
93 |
93 |
BIDV |
15.196 |
15.288 |
15.749 |
100 |
101 |
103 |
Techcombank |
14.993 |
15.256 |
15.881 |
149 |
151 |
151 |
NCB |
15.171 |
15.271 |
15.888 |
118 |
118 |
120 |
Eximbank |
15.284 |
15.330 |
15.732 |
126 |
127 |
136 |
Sacombank |
15.328 |
15.378 |
15.787 |
101 |
101 |
102 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng, giảm trái chiều trong phiên giao dịch hôm nay. Trong khi đó, VietinBank, BIDV và Sacombank điều chỉnh giảm tỷ giá ở hai chiều mua vào và bán ra.
Sacombank được ghi nhận mức tỷ giá mua tiền mặt là 30.280 VND/GBP, cao nhất trong phiên giao dịch hôm nay. Đồng thời, đây cũng là ngân hàng giữ mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 30.802 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.746 |
30.047 |
31.014 |
69 |
70 |
72 |
Agribank |
30.028 |
30.209 |
30.880 |
79 |
79 |
79 |
VietinBank |
30.115 |
30.165 |
31.125 |
-17 |
-17 |
-17 |
BIDV |
29.821 |
30.001 |
31.130 |
-6 |
-6 |
-8 |
Techcombank |
29.676 |
30.048 |
30.988 |
3 |
2 |
5 |
NCB |
30.038 |
30.158 |
30.983 |
21 |
21 |
29 |
Eximbank |
30.055 |
30.145 |
30.875 |
28 |
28 |
40 |
Sacombank |
30.280 |
30.330 |
30.802 |
-17 |
-17 |
-11 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp tục được điều chỉnh tăng tại nhiều ngân hàng khảo sát. Theo đó, tỷ giá tăng 0,04 - 0,21 đồng ở chiều mua vào và 0,04 - 0,23 đồng ở chiều bán ra.
Tỷ giá mua tiền mặt đang ở mức cao nhất là tại ngân hàng VietinBank và tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là tại ngân hàng Agribank, lần lượt đạt mức 16,30 VND/KRW và 18,75 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,65 |
17,39 |
19,07 |
0,19 |
0,21 |
0,23 |
Agribank |
- |
17,17 |
18,75 |
- |
0,04 |
0,04 |
VietinBank |
16,30 |
17,10 |
19,90 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
BIDV |
16,16 |
17,86 |
19,38 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,26 |
16,26 |
20,20 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 18 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.230 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.349 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.230 |
3.262 |
3.368 |
18 |
18 |
19 |
VietinBank |
- |
3.257 |
3.367 |
- |
9 |
9 |
BIDV |
- |
3.242 |
3.349 |
- |
13 |
13 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.230 |
3.351 |
- |
12 |
14 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.800 VND/USD và 24.170 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.411,50 VND/EUR và 26.833,40 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.298,54 VND/SGD và 18.035,49 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.298,54 VND/CAD và 18.035,49 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 607,81 VND/THB và 701,27 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.