Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 23/8: Yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc,... tăng đồng loạt
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 24/8
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (23/8) tăng đồng loạt tại các ngân hàng khảo sát. Theo đó, tỷ giá mua vào tăng 1,27 - 1,48 đồng và bán ra tăng 1,34 - 1,48 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá mua tiền mặt hiện đang ở mức cao nhất là 162,31 VND/JPY, tại ngân hàng Sacombank. Ngoài ra, tỷ giá bán ra đang ở mức thấp nhất là 165,91 VND/JPY, tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,68 |
161,29 |
169,04 |
1,27 |
1,28 |
1,34 |
Agribank |
161,82 |
162,47 |
165,91 |
1,30 |
1,31 |
1,35 |
VietinBank |
161,12 |
161,12 |
169,07 |
1,48 |
1,48 |
1,48 |
BIDV |
160,46 |
161,43 |
168,98 |
1,33 |
1,34 |
1,37 |
Techcombank |
157,34 |
160,50 |
169,66 |
1,34 |
1,34 |
1,35 |
NCB |
160,17 |
161,37 |
167,94 |
1,35 |
1,35 |
1,37 |
Eximbank |
161,82 |
162,31 |
166,18 |
1,36 |
1,37 |
1,39 |
Sacombank |
162,31 |
162,81 |
167,88 |
1,37 |
1,37 |
1,40 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp tục tăng trong phiên giao dịch hôm nay. Theo ghi nhận, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng trên mức 100 đồng so với hôm qua.
Ngân hàng Sacombank ấn định mức tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 15.227 VND/AUD - cao nhất. Mặt khác, ngân hàng Eximbank triển khai mức tỷ giá ở chiều bán ra là 15.596 VND/AUD - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
14.995 |
15.146 |
15.634 |
116 |
117 |
121 |
Agribank |
15.116 |
15.177 |
15.647 |
162 |
163 |
166 |
VietinBank |
15.194 |
15.294 |
15.744 |
187 |
187 |
187 |
BIDV |
15.096 |
15.187 |
15.646 |
151 |
152 |
156 |
Techcombank |
14.844 |
15.105 |
15.730 |
148 |
148 |
151 |
NCB |
15.053 |
15.153 |
15.768 |
152 |
152 |
152 |
Eximbank |
15.158 |
15.203 |
15.596 |
136 |
136 |
138 |
Sacombank |
15.227 |
15.277 |
15.685 |
137 |
137 |
137 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng ngày thứ ba liên tiếp tại 8 ngân hàng khảo sát. Trong đó, VietinBank và Techcombank là hai ngân hàng điều chỉnh tăng mạnh hơn 100 đồng trong sáng nay.
Đối với chiều mua tiền mặt, tỷ giá cao nhất là tại ngân hàng Sacombank với mức 30.297 VND/GBP. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng Agribank với mức 30.801 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.677 |
29.977 |
30.942 |
68 |
69 |
71 |
Agribank |
29.949 |
30.130 |
30.801 |
93 |
94 |
95 |
VietinBank |
30.132 |
30.182 |
31.142 |
129 |
129 |
129 |
BIDV |
29.827 |
30.007 |
31.138 |
90 |
91 |
95 |
Techcombank |
29.673 |
30.046 |
30.983 |
152 |
153 |
157 |
NCB |
30.017 |
30.137 |
30.954 |
86 |
86 |
83 |
Eximbank |
30.027 |
30.117 |
30.835 |
93 |
93 |
94 |
Sacombank |
30.297 |
30.347 |
30.813 |
98 |
98 |
98 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) thay đổi theo chiều hướng tăng tại hầu hết ngân hàng. Riêng ngân hàng Techcombank vẫn không có điều chỉnh mới đối với tỷ giá ở chiều bán ra.
Tỷ giá tại ngân hàng VietinBank đang cao nhất ở chiều mua tiền mặt và tỷ giá tại ngân hàng Agribank đang thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt với mức 16,12 VND/KRW và 18,71 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,46 |
17,18 |
18,84 |
0,10 |
0,11 |
0,12 |
Agribank |
- |
17,13 |
18,71 |
- |
0,14 |
0,16 |
VietinBank |
16,12 |
16,92 |
19,72 |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
BIDV |
16,01 |
17,69 |
19,18 |
0,11 |
0,13 |
0,12 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,07 |
16,07 |
20,01 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 11 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.212 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.336 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.212 |
3.244 |
3.349 |
11 |
11 |
11 |
VietinBank |
- |
3.248 |
3.358 |
- |
19 |
19 |
BIDV |
- |
3.229 |
3.336 |
- |
9 |
9 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.218 |
3.337 |
- |
17 |
16 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.720 VND/USD và 24.090 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.,277,78 VND/EUR và 26.692,35 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.177,31 VND/SGD và 17.909.19 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.212,83 VND/CAD và 17.946,22 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 604,40 VND/THB và 697,33 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.