Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 24/5: Biến động trái chiều trong phiên giữa tuần
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 25/5
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (24/5) tăng ở hầu hết các ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, tỷ giá mua vào và bán ra được ghi nhận giảm tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 167,52 VND/JPY. Tại chiều bán ra, ngân hàng Eximbank điều chỉnh tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 171,56 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
164,78 |
166,45 |
174,45 |
0,15 |
0,16 |
0,16 |
Agribank |
166,75 |
166,92 |
173,58 |
-1,22 |
-1,22 |
-1,24 |
VietinBank |
166,25 |
166,25 |
174,2 |
0,49 |
0,49 |
0,49 |
BIDV |
165,63 |
166,63 |
174,48 |
0,38 |
0,38 |
0,41 |
Techcombank |
162,62 |
165,81 |
174,94 |
0,29 |
0,3 |
0,35 |
NCB |
166,31 |
167,51 |
173,20 |
0,39 |
0,39 |
0,45 |
Eximbank |
167,01 |
167,51 |
171,56 |
0,21 |
0,21 |
0,22 |
Sacombank |
167,52 |
168,02 |
173,12 |
0,5 |
0,5 |
0,53 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm đồng loạt tại các chiều giao dịch mua vào - bán ra. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt ghi nhận dao động quanh mức 15.018 - 15.317 VND/AUD.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank giữ mức cao nhất, đạt 15.317 VND/AUD. Ngoài ra, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank giữ mức thấp nhất, đạt 15.706 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.117 |
15.270 |
15.762 |
-88 |
-89 |
-91 |
Agribank |
15.310 |
15.371 |
15.842 |
-30 |
-31 |
-32 |
VietinBank |
15.266 |
15.366 |
15.816 |
-89 |
-89 |
-89 |
BIDV |
15.183 |
15.275 |
15.740 |
-85 |
-85 |
-86 |
Techcombank |
15.018 |
15.281 |
15.902 |
-71 |
-71 |
-65 |
NCB |
15.179 |
15.279 |
15.890 |
-90 |
-90 |
-82 |
Eximbank |
15.274 |
15.320 |
15.706 |
-96 |
-96 |
-99 |
Sacombank |
15.317 |
15.367 |
15.773 |
-82 |
-82 |
-84 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận xu hướng tăng chiếm đa số tại các ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, Agribank và Eximbank là hai ngân hàng điều chỉnh tỷ giá giảm tại các chiều giao dịch.
Theo đó, Sacombank là ngân hàng hiện đang có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất và bán ra thấp nhất. Trong đó, tỷ giá lần lượt ở mức 28.961 VND/GBP và 29.476 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.412 |
28.699 |
29.624 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
28.659 |
28.832 |
29.488 |
-92 |
-93 |
-94 |
VietinBank |
28.782 |
28.832 |
29.792 |
17 |
17 |
17 |
BIDV |
28.543 |
28.715 |
29.800 |
18 |
18 |
21 |
Techcombank |
28.386 |
28.753 |
29.685 |
5 |
5 |
14 |
NCB |
28.807 |
28.927 |
29.611 |
12 |
12 |
21 |
Eximbank |
28.740 |
28.826 |
29.523 |
-7 |
-7 |
-8 |
Sacombank |
28.961 |
29.011 |
29.476 |
20 |
20 |
20 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng - giảm trái chiều tại các ngân hàng khảo sát. Theo đó, tỷ giá bán ra giảm tại 4 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Ghi nhận cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 16,01 VND/KRW được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank. Trong khi đó, tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 18,75 VND/KRW được là tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,39 |
17,10 |
18,75 |
-0,08 |
-0,09 |
-0,1 |
Agribank |
- |
17,12 |
19,73 |
- |
0,11 |
0,12 |
VietinBank |
16,01 |
16,81 |
19,61 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,08 |
BIDV |
15,94 |
17,61 |
19,08 |
-0,06 |
-0,06 |
-0,07 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,00 |
16,00 |
20,03 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,07 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 6 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.257 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.383 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.257 |
3.290 |
3.397 |
-6 |
-6 |
-5 |
VietinBank |
- |
3.287 |
3.397 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.273 |
3.383 |
- |
-5 |
-5 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.295 |
3.418 |
- |
5 |
4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.270 VND/USD và 23.640 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.632,62 VND/EUR và 26.011,92 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 16.984,05 VND/SGD và 17.708,26 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 16.945,04 VND/CAD và 17.667,59 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 599,88 VND/THB và 692,15 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.