|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 24/5: Tăng, giảm trái chiều giữa các ngoại tệ

09:25 | 24/05/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, các đồng đô la Canada, đô la Hồng Kông, rupee Ấn Độ, yen Nhật, đô la Singapore, USD... ghi nhận tăng tỷ giá. Trong khi đó, đô la Úc, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, baht Thái,... đảo chiều giảm trong sáng nay.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h50 ngày 24/5, Vietcombank điều chỉnh tăng - giảm không đồng nhất đối với các ngoại tệ đang giao dịch tại đây. Trong đó, các đồng ngoại tăng tỷ giá bao gồm đồng đô la Canada, đô la Hồng Kông, rupee Ấn Độ, yen Nhật, đô la Singapore, USD,..

Ngoài ra, có nhiều đồng tiền tệ được điều chỉnh giảm tỷ giá so với trước như: franc Thụy Sĩ, đô la Úc, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, baht Thái,...

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) đảo chiều tăng 25 đồng ở mỗi chiều mua - bán, hiện niêm yết lần lượt ở mức là 23.270 VND/USD và 23.640 VND/USD tại mỗi chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay tiếp tục giảm giá khoảng 66,69 đồng - 70,49 đồng, lần lượt tương ứng với mức 24.632,62 VND/EUR và 26.011,92 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tiếp tục giảm nhẹ 0,19 đồng ở chiều mua vào và 0,26 đồng ở chiều bán ra, lần lượt hạ tỷ giá mua - bán bảng Anh xuống mức 28.412,58 VND/GBP và 29.624,12 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.257,79 VND/CNY, giảm 5,31 đồng và ở chiều bán ra là 3.397,21 VND/CNY, giảm 5,55 đồng trong sáng nay.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 164,78 VND/JPY - 174,45 VND/JPY, tiếp đà mất thêm 0,15 đồng và 0,16 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,39 VND/KRW và ở chiều bán ra là 18,75 VND/KRW, đảo chiều giảm giá nhẹ 0,08 đồng và 0,1 đồng tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp đà giảm 88 đồng và 91,78 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 15.117,55 VND/AUD (mua vào) và 15.762,18 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 599,88 VND/THB - 692,15 VND/THB, duy trì đà giảm giá khoảng 0,97 - 1,12 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.117,55

15.270,25

15.762,18

-88,00

-88,89

-91,78

Đô la Canada

CAD

16.945,04

17.116,20

17.667,59

17,92

18,10

18,64

Franc Thụy Sĩ

CHF

25.394,04

25.650,55

26.476,87

-55,11

-55,66

-57,51

Nhân dân tệ

CNY

3.257,79

3.290,69

3.397,21

-5,31

-5,37

-5,55

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.331,89

3.459,93

-

-10,24

-10,64

Euro

EUR

24.632,62

24.881,43

26.011,92

-66,69

-67,37

-70,49

Bảng Anh

GBP

28.412,58

28.699,58

29.624,12

-0,19

-0,19

-0,26

Đô la Hồng Kông

HKD

2.919,34

2.948,82

3.043,82

1,84

1,85

1,91

Rupee Ấn Độ

INR

-

282,46

293,79

-

0,24

0,25

Yen Nhật

JPY

164,78

166,45

174,45

0,15

0,16

0,16

Won Hàn Quốc

KRW

15,39

17,1

18,75

-0,08

-0,09

-0,10

Dinar Kuwait

KWD

-

76.182,27

79.238,18

-

97,46

101,20

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.074,93

5.186,29

-

-30,34

-31,01

Krone Na Uy

NOK

-

2.099,83

2.189,27

-

-7,36

-7,67

Rúp Nga

RUB

-

278,64

308,50

-

1,55

1,72

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6241,02

6.491,36

-

7,99

8,29

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.165,52

2.257,75

-

-11,33

-11,82

Đô la Singapore

SGD

16.984,05

17.155,60

17.708,26

5,34

5,39

5,53

Baht Thái

THB

599,88

666,53

692,15

-0,97

-1,08

-1,12

Đô la Mỹ

USD

23.270,00

23.300,00

23.640,00

25,00

25,00

25,00

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

Lạc Yên

Những người thuộc nhóm 0,001% giàu nhất thế giới đầu tư vào đâu?
Danh mục đầu tư của những cá nhân có giá trị tài sản ròng cực cao rất khác với người thường. Các chuyên gia cho biết những cá nhân này không lựa chọn tiền mã hóa và cũng ít khi nắm giữ cổ phiếu. Đối với họ, đẳng cấp của một người được xác định bằng cổ phần trong một đội thể thao.