Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 24/2: Đô la Úc, bảng Anh, nhân dân tệ giảm giá
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 24/2 biến động trái chiều trên thị trường ngân hàng. Ở hai chiều mua - bán cùng có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng điều chỉnh giảm giá so với hôm qua.
Agribank trở thành ngân hàng có giá mua vào yen Nhật cao nhất hôm nay ở mức 174,24 VND/JPY. Trong khi đó Eximbank là ngân hàng có giá bán ra thấp nhất là 178,71 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
172,69 |
174,43 |
182,81 |
0,65 |
0,66 |
0,61 |
Agribank |
174,24 |
174,44 |
181,80 |
0,65 |
0,65 |
0,67 |
Vietinbank |
173,21 |
173,21 |
181,16 |
-0,45 |
-0,45 |
-0,45 |
BIDV |
173,53 |
174,57 |
182,57 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,04 |
Techcombank |
169,87 |
173,08 |
182,32 |
-0,29 |
-0,3 |
-0,3 |
NCB |
173,87 |
175,07 |
180,73 |
0,21 |
0,21 |
0,16 |
Eximbank |
174,16 |
174,68 |
178,71 |
-0,41 |
-0,41 |
-0,4 |
Sacombank |
174,06 |
175,06 |
179,65 |
-0,5 |
-0,5 |
-0,58 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 25/2: Xu hướng giảm giá chiếm ưu thế 25/02/2023 - 10:08
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) có xu hướng giảm giá tại đa số các ngân hàng được khảo sát trong phiên giao dịch sáng nay. Chỉ riêng Agribank điều chỉnh tăng nhẹ giá đô la Úc ở cả hai chiều mua bán.
Eximbank có giá mua vào đô la Úc cao nhất hôm nay ở mức 15.983 VND/AUD. Đồng thời tại đây cũng đang có giá bán ra đô la Úc thấp nhất ở mức 16.417 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.820,96 |
15.980,77 |
16.495,16 |
-43,50 |
-43,94 |
-52,26 |
Agribank |
15.863 |
15.927 |
16.550 |
11 |
11 |
11 |
Vietinbank |
15.980 |
16.080 |
16.630 |
-65 |
-65 |
-65 |
BIDV |
15.891 |
15.987 |
16.490 |
-66 |
-66 |
-66 |
Techcombank |
15.704 |
15.970 |
16.603 |
-58 |
-57 |
-55 |
NCB |
15.901 |
16.001 |
16.606 |
-32 |
-32 |
-39 |
Eximbank |
15.983 |
16.031 |
16.417 |
-85 |
-85 |
-86 |
Sacombank |
15.930 |
16.030 |
16.541 |
-62 |
-62 |
-67 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt giảm giá tại các ngân hàng được khảo sát, với biên độ giảm so với hôm qua ghi nhận trong khoảng 28 - 201 đồng.
Sacombank tiếp tục mua vào bảng Anh với giá cao nhất trong các ngân hàng là 28.305 VND/GBP. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán ra thấp nhất ghi nhận được là 28.920 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
27.915,39 |
28.197,36 |
29.104,98 |
-102,45 |
-103,49 |
-119,02 |
Agribank |
28.106 |
28.276 |
29.018 |
-28 |
-28 |
-29 |
Vietinbank |
28.213 |
28.263 |
29.223 |
-169 |
-169 |
-169 |
BIDV |
28.039 |
28.209 |
29.126 |
-153 |
-154 |
-151 |
Techcombank |
27.825 |
28.190 |
29.139 |
-160 |
-161 |
-153 |
NCB |
28.291 |
28.411 |
29.087 |
-98 |
-98 |
-110 |
Eximbank |
28.202 |
28.287 |
28.939 |
-198 |
-198 |
-201 |
Sacombank |
28.305 |
28.405 |
28.920 |
-165 |
-165 |
-177 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với hôm qua. Trong khi ở chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng duy trì ổn định.
VietinBank hiện đang có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 16,51 VND/KRW. Ở chiều bán ra, BIDV đang có giá thấp nhất ở mức 19,25 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,88 |
17,65 |
19,35 |
0,04 |
0,05 |
0,04 |
Agribank |
- |
17,56 |
20,22 |
- |
0,13 |
1,15 |
Vietinbank |
16,51 |
17,31 |
20,11 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
BIDV |
16,43 |
18,15 |
19,25 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,55 |
16,55 |
20,57 |
0,08 |
0,08 |
0,07 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, chỉ Vietcombank có giao dịch mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, quay đầu giảm giá trở lại. Ở chiều bán ra hiện có 4 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá duy trì không đổi.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.378,72 VND/CNY. Ở chiều bán ra Techcombank duy trì mức giá là 3.470 VND/CNY, thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.378,72 |
3.412,85 |
3.523,23 |
-9,17 |
-9,26 |
-11,04 |
Vietinbank |
- |
3.401 |
3.511 |
- |
-21 |
-21 |
BIDV |
- |
3.391 |
3.504 |
- |
-18 |
-18 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.383 |
3.506 |
- |
-25 |
-25 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.630 - 24.000 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 24.613,74 - 25.991,32 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.306,47 - 18.043,97 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.156,88 - 17.888 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 608,38 - 701,94 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.