Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 23/11: Hầu hết giảm
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (23/11) đồng loạt giảm ở hai chiều mua vào và bán ra. Hiện, Eximbank ghi nhận giảm nhiều nhất so với phiên giao dịch hôm qua.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 24/11: Xu hướng tăng chiếm đa số ngân hàng 24/11/2023 - 09:38
Sacombank hiện đang ghi nhận tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào với mức 159,63 VND/JPY. Mặt khác, Eximbank có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra với mức 164,08 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
157,45 |
159,04 |
166,67 |
-0,74 |
-0,75 |
-0,78 |
Agribank |
159,62 |
160,26 |
164,48 |
-0,39 |
-0,39 |
-0,43 |
VietinBank |
158,94 |
158,94 |
166,89 |
-0,56 |
-0,56 |
-0,56 |
BIDV |
158,40 |
159,36 |
166,73 |
-0,69 |
-0,69 |
-0,73 |
Techcombank |
155,49 |
159,85 |
167,98 |
-1,2 |
-1,2 |
-1,13 |
NCB |
158,01 |
159,21 |
165,74 |
-0,82 |
-0,82 |
-0,83 |
Eximbank |
159,62 |
160,1 |
164,08 |
-3,94 |
-3,95 |
-4,06 |
Sacombank |
159,63 |
160,13 |
166,21 |
-0,5 |
-0,5 |
-0,52 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) biến động không đồng nhất trong phiên giao dịch sáng nay. Trong đó, 6 ngân hàng có tỷ giá tăng trong khi 2 ngân hàng còn lại có tỷ giá giảm.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất, đạt 15.644 VND/AUD. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại Eximbank đang ở mức thấp nhất, đạt 16.035 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.430 |
15.586 |
16.087 |
12 |
12 |
12 |
Agribank |
15.498 |
15.560 |
16.035 |
-34 |
-34 |
-34 |
VietinBank |
15.610 |
15.710 |
16.160 |
24 |
24 |
24 |
BIDV |
15.537 |
15.631 |
16.069 |
1 |
1 |
1 |
Techcombank |
15.332 |
15.596 |
16.231 |
-10 |
-9 |
-1 |
NCB |
15.485 |
15.585 |
16.199 |
8 |
8 |
7 |
Eximbank |
15.592 |
15.639 |
16.060 |
28 |
28 |
28 |
Sacombank |
15.644 |
15.694 |
16.110 |
31 |
31 |
36 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm trở lại sau nhiều ngày tăng tại đa số ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng NCB, Agribank có tỷ giá tăng tại chiều mua và bán vào sáng nay.
Ngân hàng Sacombank tiếp tục niêm yết mức tỷ giá mua vào là 30.026 VND/GBP và tỷ giá bán ra là 30.555 VND/GBP trong phiên giao dịch ngày 23/11.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.447 |
29.745 |
30.702 |
-37 |
-37 |
-38 |
Agribank |
29.711 |
29.890 |
30.678 |
20 |
20 |
20 |
VietinBank |
29.596 |
29.913 |
30.873 |
-289 |
-22 |
-22 |
BIDV |
29.596 |
29.774 |
30.705 |
-44 |
-45 |
-54 |
Techcombank |
29.461 |
29.833 |
30.771 |
-2 |
-1 |
-14 |
NCB |
29.778 |
29.898 |
30.712 |
-39 |
-39 |
-42 |
Eximbank |
29.797 |
29.886 |
30.629 |
4 |
4 |
2 |
Sacombank |
30.026 |
30.076 |
30.555 |
-4 |
-4 |
-4 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ghi nhận xu hướng giảm chiếm đa số tại các ngân hàng trong phiên giao dịch hôm nay.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào hiện đang ở mức 16,83 VND/KRW, tại VietinBank. Bên cạnh đó, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra hiện đang ở mức 19,39 VND/KRW, tại BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,1 |
17,89 |
19,51 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
Agribank |
- |
17,76 |
19,44 |
- |
-0,08 |
-0,09 |
VietinBank |
16,83 |
17,63 |
20,43 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,05 |
BIDV |
16,36 |
18,08 |
19,39 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,03 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,83 |
16,83 |
20,75 |
-0,03 |
-0,03 |
-0,03 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, ổn định so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.312 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.439 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.312 |
3.345 |
3.454 |
0 |
0 |
1 |
VietinBank |
- |
3.345 |
3.455 |
- |
4 |
4 |
BIDV |
- |
3.348 |
3.439 |
- |
0 |
-1 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.325 |
3.452 |
- |
56 |
57 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.000 VND/USD và 24.370 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.670,60 VND/EUR và 27.080,26 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.581,95 VND/SGD và 18.330,72 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.227,49 VND/CAD và 17.961,16 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 607,13 VND/THB và 700,48 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.