Tỷ giá VietinBank hôm nay 23/11: Hầu hết tăng
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 24/11
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (23/11) hầu hết tăng, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận sáng nay (23/11), tỷ giá euro ngân hàng VietinBank tăng 22 đồng lên mức 25.980 VND/EUR - mua vào tiền mặt, 26.005 VND/EUR - mua vào chuyển khoản và 27.115 VND/EUR - bán ra.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong tăng 9 lên mức 3.031 VND/HKD, 3.046 VND/HKD và 3.181 VND/HKD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Sau khi tăng 0,02 đồng, tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 16,87 VND/KRW, 17,67 VND/KRW và 20,47 VND/KRW.
Tỷ giá USD tiếp tục tăng 53 đồng ở hai chiều giao dịch lên mức 23.958 VND/USD, 24.038 VND/USD và 24.378 VND/USD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Ngược lại, tỷ giá bảng Anh giảm 22 đồng ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra về mức 29.868 VND/GBP, 29.918 VND/GBP và 30.878 VND/GBP.
Bên cạnh đó, tỷ giá yen Nhật cũng được điều chỉnh về mức 159,05 VND/JPY, 159,05 VND/JPY và 167 VND/JPY, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra, giảm 0,47 đồng.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.962 - 27.867 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.625 - 16.175 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.441 - 18.091 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.383 - 14.950 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.598 - 18.298 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 633,84 - 701,84 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 23/11/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.625 |
15.725 |
16.175 |
51 |
51 |
51 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.441 |
17.541 |
18.091 |
65 |
65 |
65 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.962 |
27.067 |
27.867 |
77 |
77 |
77 |
|
Euro (EUR) |
25.980 |
26.005 |
27.115 |
22 |
22 |
22 |
|
Bảng Anh (GBP) |
29.868 |
29.918 |
30.878 |
-22 |
-22 |
-22 |
|
Dollar Hồng Kông (HKD) |
3.031 |
3.046 |
3.181 |
9 |
9 |
9 |
|
Yen Nhật (JPY) |
159,05 |
159,05 |
167,00 |
-0,47 |
-0,47 |
-0,47 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,87 |
17,67 |
20,47 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.383 |
14.433 |
14.950 |
29 |
29 |
29 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.598 |
17.698 |
18.298 |
-4 |
-4 |
-4 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
633,84 |
678,18 |
701,84 |
1,30 |
1,30 |
1,30 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
23.958 |
24.038 |
24.378 |
53 |
53 |
53 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.