Tỷ giá VietinBank hôm nay 24/11: Bảng Anh tăng mạnh
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (24/11) đa số tăng, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Sáng nay (24/11), tỷ giá euro ngân hàng VietinBank tăng tiếp 74 đồng lên mức 26.054 VND/EUR, 26.079 VND/EUR và 27.189 VND/EUR, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh tăng 151 đồng ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra đạt 30.019 VND/GBP, 30.069 VND/GBP và 31.029 VND/GBP.
Sau khi tăng 6 đồng, tỷ giá đô la Hong Kong lên mức 3.037 VND/HKD - mua vào tiền mặt, 3.052 VND/HKD - mua vào chuyển khoản và 3.187 VND/HKD - bán ra.
Tỷ giá USD tiếp tục tăng 60 đồng ở hai chiều giao dịch lên mức 24.018 VND/USD, 24.098 VND/USD và 24.438 VND/USD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Ngược lại, tỷ giá yen Nhật được điều chỉnh về mức 158,92 VND/JPY, 158,92 VND/JPY và 166,87 VND/JPY, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra, giảm 0,13 đồng.
Sau khi giảm 0,03 đồng, tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 16,84 VND/KRW, 17,64 VND/KRW và 20,44 VND/KRW.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.994 - 27.899 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.678 - 16.228 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.467 - 18.117 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.444 - 15.011 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.644 - 18.344 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 632,54 - 700,54 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 24/11/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.678 |
15.778 |
16.228 |
53 |
53 |
53 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.467 |
17.567 |
18.117 |
26 |
26 |
26 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.994 |
27.099 |
27.899 |
32 |
32 |
32 |
|
Euro (EUR) |
26.054 |
26.079 |
27.189 |
74 |
74 |
74 |
|
Bảng Anh (GBP) |
30.019 |
30.069 |
31.029 |
151 |
151 |
151 |
|
Dollar Hồng Kông (HKD) |
3.037 |
3.052 |
3.187 |
6 |
6 |
6 |
|
Yen Nhật (JPY) |
158,92 |
158,92 |
166,87 |
-0,13 |
-0,13 |
-0,13 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,84 |
17,64 |
20,44 |
-0,03 |
-0,03 |
-0,03 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.444 |
14.494 |
15.011 |
61 |
61 |
61 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.644 |
17.744 |
18.344 |
46 |
46 |
46 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
632,54 |
676,88 |
700,54 |
-1,30 |
-1,30 |
-1,30 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
24.018 |
24.098 |
24.438 |
60 |
60 |
60 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.