Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 23/11: Đồng loạt tăng giá tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 23/11 tại 8 ngân hàng được khảo sát đã quay đầu tăng giá trở lại ở cả hai chiều mua - bán. Mức tăng dao động trong khoảng từ 0,51 đồng đến 1 đồng so với hôm qua.
Hôm nay Sacombank tiếp tục có giá mua vào yen Nhật cao nhất là 173,26 VND/JPY. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất trong các ngân hàng ở mức 177,61 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
171,05 |
172,78 |
181,07 |
0,92 |
0,93 |
0,98 |
Agribank |
173,07 |
173,27 |
179,55 |
0,97 |
0,98 |
1 |
Vietinbank |
172,49 |
172,49 |
181,04 |
0,66 |
-0,96 |
0,66 |
BIDV |
171,75 |
172,79 |
179,89 |
0,96 |
0,97 |
0,95 |
Techcombank |
169,15 |
172,36 |
181,48 |
0,54 |
0,54 |
0,51 |
NCB |
172,44 |
173,64 |
179,05 |
0,89 |
0,89 |
0,88 |
Eximbank |
173,10 |
173,62 |
177,61 |
0,77 |
0,77 |
0,79 |
Sacombank |
173,26 |
174,26 |
180,8 |
0,7 |
0,7 |
0,69 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 24/11: Bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc tăng mạnh 24/11/2022 - 10:22
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) có xu hướng tăng giá tại đa số các ngân hàng được khảo sát. Trong đó mức tăng nhiều nhất là 103 đồng và ít nhất là 15 đồng so với hôm qua.
VietinBank tiếp tục có giá mua vào đồng đô la Úc cao nhất ở mức 16.254 VND/AUD. Còn tại ngân hàng Eximbank có giá bán ra thấp nhất hôm nay ở mức 16.687 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.087,06 |
16.249,56 |
16.771,46 |
80,66 |
81,48 |
84,09 |
Agribank |
16.132 |
16.197 |
16.751 |
91 |
92 |
93 |
Vietinbank |
16.254 |
16.354 |
16.904 |
-37 |
15 |
63 |
BIDV |
16.136 |
16.233 |
16.705 |
90 |
90 |
84 |
Techcombank |
15.992 |
16.258 |
16.880 |
77 |
77 |
73 |
NCB |
16.168 |
16.268 |
16.887 |
92 |
92 |
92 |
Eximbank |
16.246 |
16.295 |
16.687 |
99 |
100 |
103 |
Sacombank |
16.202 |
16.302 |
16.958 |
65 |
65 |
62 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng thời tăng giá thêm 30 - 138 đồng so với hôm qua tại cả 8 ngân hàng thương mại được khảo sát.
Sacombank là ngân hàng có giá mua vào bảng Anh cao nhất với giá 29.166 VND/GBP. Còn ngân hàng Agribank tiếp tục bán ra bảng Anh với giá thấp nhất là 29.753 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.767,00 |
29.057,57 |
29.990,84 |
126,77 |
128,04 |
132,15 |
Agribank |
28.968 |
29.143 |
29.753 |
111 |
112 |
114 |
Vietinbank |
29.145 |
29.195 |
30.155 |
30 |
138 |
80 |
BIDV |
28.872 |
29.047 |
30.002 |
113 |
115 |
106 |
Techcombank |
28.763 |
29.132 |
30.056 |
76 |
76 |
65 |
NCB |
29.135 |
29.255 |
29.943 |
106 |
106 |
114 |
Eximbank |
29.063 |
29.150 |
29.821 |
85 |
85 |
88 |
Sacombank |
29.166 |
29.216 |
29.924 |
77 |
77 |
69 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với hôm qua. Bên cạnh đó có hai ngân hàng không mua vào won Hàn Quốc bằng tiền mặt là Agribank và Techcombank. Trong khi đó ở chiều bán có 4 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên như cũ.
VietinBank có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất trong số các ngân hàng là 16,57 VND/KRW. Trong khi ở chiều bán ra Techcombank vẫn tiếp tục có giá thấp nhất là 19 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,89 |
17,65 |
19,35 |
0,09 |
0,1 |
0,1 |
Agribank |
- |
17,60 |
20,10 |
- |
0,08 |
0,09 |
Vietinbank |
16,57 |
17,37 |
20,17 |
-0,81 |
0,05 |
-0,01 |
BIDV |
16,44 |
18,16 |
19,17 |
0,04 |
0,04 |
0,03 |
Techcombank |
- |
- |
19 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,55 |
16,55 |
20,18 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank giao dịch mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng giá trở lại trong sáng nay. Ở chiều bán ra giá nhân dân tệ có 3 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng duy trì giá bán không đổi.
Tỷ giá Vietcombank mua vào đồng nhân dân tệ (CNY) ở mức 3.407,24 VND/CNY. Techcombank tiếp tục có giá bán ra nhân dân tệ thấp nhất trong các ngân hàng ở mức 3.470 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.407,24 |
3.441,66 |
3.552,73 |
12,67 |
12,80 |
13,21 |
Vietinbank |
- |
3.437 |
3.547 |
- |
2 |
2 |
BIDV |
- |
3.418 |
3.517 |
- |
5 |
5 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.400 |
3.523 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 24.625 - 24.855 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 24.933,98 - 26.327,69 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.563,16 - 18.310,36 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 18.101,71 - 18.871,81 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 608,22 - 701,71 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.