Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 1/8: Yen Nhật giảm, đô la Úc tăng đồng loạt
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (1/8) giảm đồng loạt tại các ngân hàng khảo sát. Hiện tại, tỷ giá giảm 1,2 - 1,87 đồng tại chiều mua vào và giảm 1,27 - 1,99 đồng tại chiều bán ra.
Đối với chiều mua tiền mặt, tỷ giá tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất là 163,95 VND/JPY. Tại chiều bán ra, tỷ giá tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 168,36 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
161,81 |
163,44 |
171,30 |
-1,72 |
-1,74 |
-1,82 |
Agribank |
163,75 |
164,41 |
170,43 |
-1,7 |
-1,2 |
-1,76 |
VietinBank |
162,64 |
162,64 |
170,59 |
-1,27 |
-1,27 |
-1,27 |
BIDV |
162,16 |
163,14 |
170,79 |
-1,86 |
-1,87 |
-1,99 |
Techcombank |
159,26 |
162,43 |
171,51 |
-1,32 |
-1,33 |
-1,34 |
NCB |
162,86 |
164,06 |
169,54 |
-1,62 |
-1,62 |
-1,62 |
Eximbank |
163,86 |
164,35 |
168,36 |
-1,78 |
-1,79 |
-1,84 |
Sacombank |
163,95 |
164,45 |
169,5 |
-1,37 |
-1,37 |
-1,37 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại tất cả các ngân hàng khảo sát đều tăng trong sáng hôm nay. Trong đó, Vietcombank, Agribank, BIDV, NCB và Eximbank là những ngân hàng đều tăng trên mức 100 đồng ở hai chiều mua - bán.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua tiền mặt cao nhất - 15.677 VND/AUD. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất - 16.099 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.490 |
15.647 |
16.150 |
119 |
121 |
124 |
Agribank |
15.601 |
15.664 |
16.140 |
125 |
126 |
128 |
VietinBank |
15.641 |
15.741 |
16.191 |
83 |
83 |
83 |
BIDV |
15.534 |
15.628 |
16.102 |
100 |
101 |
104 |
Techcombank |
15.356 |
15.619 |
16.235 |
79 |
79 |
79 |
NCB |
15.555 |
15.655 |
16.251 |
123 |
123 |
121 |
Eximbank |
15.653 |
15.700 |
16.099 |
125 |
125 |
127 |
Sacombank |
15.677 |
15.727 |
16.138 |
93 |
93 |
96 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch hôm qua. Khảo sát cho thấy, tỷ giá được ghi nhận đồng loạt giảm dưới mức 100 đồng.
Tỷ giá mua tiền mặt đạt mức cao nhất và bán ra đạt mức thấp nhất đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, lần lượt là 30.148 VND/GBP và 30.664 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.596 |
29.895 |
30.858 |
-57 |
-58 |
-59 |
Agribank |
29.863 |
30.043 |
30.714 |
-51 |
-52 |
-53 |
VietinBank |
29.978 |
30.028 |
30.988 |
-75 |
-75 |
-75 |
BIDV |
29.704 |
29.884 |
31.014 |
-75 |
-74 |
-70 |
Techcombank |
29.584 |
29.956 |
30.874 |
-74 |
-74 |
-75 |
NCB |
30.001 |
30.121 |
30.888 |
-65 |
-65 |
-65 |
Eximbank |
29.932 |
30.022 |
30.756 |
-60 |
-60 |
-61 |
Sacombank |
30.148 |
30.198 |
30.664 |
-76 |
-76 |
-69 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ghi nhận xu hướng giảm chiếm đa số tại các ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có ngân hàng Techcombank vẫn giữ mức tỷ giá bán ra ổn định trong sáng nay.
Ngân hàng BIDV tiếp tục với mức tỷ giá mua tiền mặt cao nhất đạt 16,54 VND/KRW. Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank với mức tỷ giá bán ra thấp nhất đạt 19,52 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,02 |
17,80 |
19,52 |
-0,03 |
-0,03 |
-0,03 |
Agribank |
- |
17,69 |
20,39 |
- |
-0,04 |
-0,05 |
VietinBank |
16,69 |
17,49 |
20,29 |
-0,16 |
-0,16 |
-0,16 |
BIDV |
16,54 |
18,27 |
19,79 |
-0,07 |
-0,08 |
-0,09 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,68 |
16,68 |
20,45 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,04 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 2 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 3 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.246 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.360 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.246 |
3.279 |
3.385 |
2 |
2 |
2 |
VietinBank |
- |
3.267 |
3.377 |
- |
-11 |
-11 |
BIDV |
- |
3.252 |
3.360 |
- |
-7 |
-8 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.251 |
3.374 |
- |
-2 |
-2 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.485 VND/USD và 23.855 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.358,49 VND/EUR và 26.778,03 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.355,22 VND/SGD và 18.094,99 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.493,36 VND/CAD và 18.239,02 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 610,91 VND/THB và 704,86 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.