Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 14/2: Bảng Anh, đô la Úc tăng giá
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 14/2 vẫn tiếp đà giảm giá tại nhiều ngân hàng trong nước. Chênh lệch giá mua - bán so với hôm qua ghi nhận được là 0,1 - 0,57 đồng.
Hai ngân hàng Eximbank và Sacombank cùng có giá mua vào yen Nhật cao nhất hôm nay ở mức 176,15 VND/JPY. Còn tại chiều bán ra, Eximbank có giá thấp nhất trong các ngân hàng ở mức 180,86 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
173,63 |
175,38 |
183,82 |
-0,48 |
-0,49 |
-0,5 |
Agribank |
175,65 |
175,86 |
183,30 |
-0,3 |
-0,3 |
-0,32 |
Vietinbank |
175,41 |
175,41 |
183,36 |
-0,18 |
-0,18 |
-0,18 |
BIDV |
174,97 |
176,02 |
184,11 |
-0,33 |
-0,34 |
-0,36 |
Techcombank |
171,92 |
175,14 |
184,31 |
-0,21 |
-0,21 |
-0,26 |
NCB |
175,44 |
176,64 |
182,20 |
-0,45 |
-0,45 |
-0,46 |
Eximbank |
176,15 |
176,68 |
180,86 |
-0,1 |
-0,1 |
-0,11 |
Sacombank |
176,15 |
177,15 |
181,75 |
-0,57 |
-0,57 |
-0,56 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/2: Đô la Úc, bảng Anh tiếp đà tăng nhẹ 15/02/2023 - 10:05
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu tăng giá mạnh trở lại sau phiên giảm giá sáng qua, mức tăng ghi nhận được trong khoảng 105 - 177 đồng.
Eximbank trở thành ngân hàng có giá mua vào đô la Úc cao nhất trong sáng nay ở mức 16.193 VND/AUD. Đồng thời nhà băng này cũng đang có giá bán ra thấp nhất ở mức 16.643 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.015,35 |
16.177,12 |
16.698,10 |
148,98 |
150,49 |
155,29 |
Agribank |
16.062 |
16.127 |
16.751 |
173 |
174 |
177 |
Vietinbank |
16.180 |
16.280 |
16.830 |
136 |
136 |
136 |
BIDV |
16.092 |
16.189 |
16.698 |
158 |
159 |
151 |
Techcombank |
15.896 |
16.162 |
16.789 |
137 |
137 |
138 |
NCB |
16.110 |
16.210 |
16.806 |
163 |
163 |
160 |
Eximbank |
16.193 |
16.242 |
16.643 |
168 |
169 |
174 |
Sacombank |
16.118 |
16.218 |
16.723 |
112 |
112 |
105 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt tăng mạnh tại cả 8 ngân hàng được khảo sát trong phiên giao dịch sáng nay. So với hôm qua, giá mua - bán bảng Anh tăng thêm 218 - 287 đồng.
Sacombank có giá mua vào bảng Anh cao nhất trong các ngân hàng ở mức 28.360 VND/GBP. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán ra thấp nhất ở mức 28.975 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
27.921,66 |
28.203,70 |
29.111,99 |
253,69 |
256,26 |
264,44 |
Agribank |
28.124 |
28.294 |
29.037 |
279 |
281 |
285 |
Vietinbank |
28.279 |
28.329 |
29.289 |
255 |
255 |
255 |
BIDV |
28.072 |
28.242 |
29.157 |
268 |
270 |
278 |
Techcombank |
27.889 |
28.254 |
29.186 |
266 |
267 |
262 |
NCB |
28.315 |
28.435 |
29.101 |
258 |
258 |
250 |
Eximbank |
28.250 |
28.335 |
29.004 |
281 |
282 |
287 |
Sacombank |
28.360 |
28.460 |
28.975 |
218 |
218 |
219 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi. Trong khi ở chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên không đổi.
VietinBank đang mua vào won Hàn Quốc với giá cao nhất là 16,79 VND/KRW. Giá bán ra won Hàn Quốc thấp nhất là 19,46 VND/KRW, ghi nhận tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,04 |
17,83 |
19,55 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
Agribank |
- |
17,73 |
20,44 |
- |
0 |
-0,01 |
Vietinbank |
16,79 |
17,59 |
20,39 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
BIDV |
16,61 |
18,35 |
19,46 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,76 |
16,76 |
20,78 |
0 |
0 |
0 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, chỉ Vietcombank có giao dịch mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm thêm 2,9 đồng so với hôm qua. Ở chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên không đổi.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.388,27 VND/CNY. Techcombank vẫn có giá bán ra thấp nhất trong các ngân hàng là 3.470 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.388,27 |
3.422,49 |
3.533,25 |
-2,90 |
-2,93 |
-3,03 |
Vietinbank |
- |
3.425 |
3.535 |
- |
11 |
11 |
BIDV |
- |
3.403 |
3.518 |
- |
7 |
8 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.400 |
3.526 |
- |
-1 |
-1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.400 - 23.770 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 24.670,30 - 26.051,47 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.317,38 - 18.055,64 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.244,67 - 17.979,83 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 616,77 - 711,63 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.