|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 9/8: Nhiều ngoại tệ quay đầu tăng giá

10:04 | 09/08/2022
Chia sẻ
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank: Tỷ giá USD vẫn được giữ ổn định tại VCB. Nhiều ngoại tệ được điều chỉnh tăng giá như: Nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga…

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát vào lúc 9h40 hôm nay ngày 9/8: Đô la Mỹ và đô la Hồng Kông vẫn tiếp tục giữ nguyên tỷ giá trong phiên giao dịch sáng nay.

Có 3 ngoại tệ được điều chỉnh giảm giá tại Vietcombank gồm có: Rupee Ấn Độ, won Hàn Quốc, riyal Ả Rập Xê Út.

Trong khi đó có tới 15 đồng tiền tệ ghi nhận tăng giá so với hôm qua, có thể kể đến như: Đô la Úc, đô la Canada, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Singapore…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ chủ chốt:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) không đổi trong sáng nay, ghi nhận mua - bán ở mức 23.220 VND/USD - 23.530 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) quay đầu tăng giá, mua vào ở mức 23.217,69 VND/EUR - bán ra 24.517,91 VND/EUR, lần lượt tăng 54,69 đồng và 57,76 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tăng nhẹ tại VCB, giá mua - bán ở mức 27.515,75 VND/GBP - 28.689,21 VND/GBP, tăng lần lượt 38,74 đồng và 40,39 đồng so với trước.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tăng giá mạnh trở lại, mua vào với giá 3.393,41 VND/CNY - bán ra 3.538,66 VND/CNY, tăng lần lượt 5,12 đồng và 5,33 đồng.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) được điều chỉnh tăng giá so với hôm qua, mua vào với giá 168,67 VND/JPY tăng 0,62 đồng - bán ra với giá 178,56 VND/JPY tăng 0,64 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giảm đồng thời 0,01 đồng ở cả hai chiều giao dịch, ghi nhận giá mua vào là 15,50 VND/KRW và bán ra là 18,8 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng mạnh trong phiên sáng nay, mua vào - bán ra ở mức: 15.897,78 VND/AUD - 16.575,78 VND/AUD, mức tăng tại mỗi chiều lần lượt là 152,68 đồng và 159,20 đồng.

Tỷ giá baht Thái (THB) ghi nhận tăng trong sáng nay, mua vào ở mức 581,35 VND/THB - bán ra 670,77 VND/THB, tương ứng tăng thêm 4,06 đồng và 4,69 đồng.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.897,78

16.058,37

16.575,78

152,68

154,23

159,20

Đô la Canada

CAD

17.722,27

17.901,28

18.478,07

110,91

112,03

115,64

Franc Thụy Sĩ

CHF

23.860,97

24.101,99

24.878,57

178,49

180,30

186,11

Nhân dân tệ

CNY

3.393,41

3427,69

3.538,66

5,12

5,17

5,33

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.144,12

3.264,96

-

7,69

7,98

Euro

EUR

23.217,69

23.452,22

24.517,91

54,69

55,25

57,76

Bảng Anh

GBP

27.515,75

27.793,68

28.689,21

38,74

39,13

40,39

Đô la Hồng Kông

HKD

2.903,82

2.933,15

3.027,66

0,00

0,00

0,00

Rupee Ấn Độ

INR

-

293,07

304,82

-

-0,82

-0,86

Yen Nhật

JPY

168,67

170,37

178,56

0,62

0,62

0,64

Won Hàn Quốc

KRW

15,50

17,22

18,89

-0,01

-0,01

-0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

76.046,15

79.097,06

-

49,56

51,55

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.193,85

5.307,85

-

3,49

3,57

Krone Na Uy

NOK

-

2.352,05

2.452,24

-

15,76

16,43

Rúp Nga

RUB

-

342,26

463,85

-

6,36

8,62

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.205,83

6.454,80

-

-2,14

-2,23

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.258,45

2.354,66

-

12,07

12,59

Đô la Singapore

SGD

16.528,45

16.695,40

17.233,34

38,26

38,65

39,90

Baht Thái

THB

581,35

645,94

670,77

4,06

4,51

4,69

Đô la Mỹ

USD

23.220

23.250

23.530

0

0

0

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF),  đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai