|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 4/2: Giữ ổn định trong sáng cuối tuần

09:32 | 04/02/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay tại Vietcombank, giá mua vào - bán ra của tất cả các đồng tiền tệ không ghi nhận có sự thay đổi so với sáng qua.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 9h15 ngày 4/2, tất cả các ngoại tệ đang giao dịch tại Vietcombank đều được giữ ổn định tỷ giá, không thay đổi so với ghi nhận vào sáng qua.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp tục giữ ổn định trong sáng nay, ghi nhận ở mức 23.250 VND/USD - 23.620 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) ở hai chiều mua - bán duy trì ở mức 24.892,64 EUR/VND - 26.286,54 EUR/VND.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào - bán ra lần lượt là 27.897,12 VND/GBP - ở chiều bán ra là 29.086,72 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.413,05 VND/CNY - ở chiều bán ra là 3.559,12 VND/CNY.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua vào là 177,36 VND/JPY - ở chiều bán ra là 187,76 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 16,54 VND/KRW - ở chiều bán ra là 20,16 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) ghi nhận ở mỗi chiều mua - bán là 16.153,37 VND/AUD - 16.842,19 VND/AUD.

Tỷ giá baht Thái (THB) được niêm yết ở mỗi chiều mua - bán là 627,89 VND/THB - 724,47 VND/THB.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

16.153,37

16.316,53

16.842,19

0,00

0,00

0,00

Đô la Canada

CAD

17.155,55

17.328,84

17.887,10

0,00

0,00

0,00

Franc Thụy Sĩ

CHF

25.014,13

25.266,79

26.080,79

0,00

0,00

0,00

Nhân dân tệ

CNY

3.413,05

3.447,52

3.559,12

0,00

0,00

0,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.370,49

3.500,02

-

0,00

0,00

Euro

EUR

24.892,64

25.144,08

26.286,54

0,00

0,00

0,00

Bảng Anh

GBP

27.897,12

28.178,91

29.086,72

0,00

0,00

0,00

Đô la Hồng Kông

HKD

2.913,65

2.943,08

3.037,89

0,00

0,00

0,00

Rupee Ấn Độ

INR

-

285,02

296,45

-

0,00

0,00

Yen Nhật

JPY

177,36

179,15

187,76

0,00

0,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

16,54

18,38

20,16

0,00

0,00

0,00

Dinar Kuwait

KWD

-

76.641,21

79.715,65

-

0,00

0,00

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.455,79

5.575,51

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2.285,99

2.383,36

-

0,00

0,00

Rúp Nga

RUB

-

318,55

352,68

-

0,00

0,00

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.231,71

6.481,69

-

0,00

0,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.212,63

2.306,87

-

0,00

0,00

Đô la Singapore

SGD

17.436,98

17.613,11

18.180,54

0,00

0,00

0,00

Baht Thái

THB

627,89

697,66

724,47

0,00

0,00

0,00

Đô la Mỹ

USD

23.250

23.280

23.620

0

0

0

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.