|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 4/2: Tăng giảm không đồng nhất trong phiên cuối tuần

09:11 | 04/02/2023
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (4/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV tăng giảm trái chiều.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 6/2

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) thực hiện giao dịch mua - bán 14 loại tiền tệ quốc tế. Theo ghi nhận, tỷ giá BIDV của các đồng ngoại tệ biến động không đồng nhất, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Trong sáng nay, tỷ giá USD cho chiều mua tiền mặt là 23.300 VND/USD, chiều mua chuyển khoản là 23.300 VND/USD và chiều bán ra là 23.600 VND/USD, không đổi so với ngày hôm qua.

Tỷ giá bảng Anh lần lượt tăng 7 đồng, 7 đồng và 2 đồng lên mức 28.043 VND/GBP, 28.212 VND/GBP và 29.131 VND/GBP tương ứng với chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra. 

Tỷ giá yen Nhật ghi nhận tăng 0,08 đồng lên 178,54 VND/JPY cho chiều mua tiền mặt và tăng 0,09 đồng lên 179,62 VND/JPY cho chiều mua chuyển khoản. Tỷ giá bán ra của đồng yên Nhật là 187,92 VND/JPY, tăng 0,12 đồng.

Trong khi đó, chiều mua tiền mặt của tỷ giá đô la Hong Kong hiện đang là 2.925 VND/HKD, chiều mua chuyển khoản là 2.946 VND/HKD và chiều bán ra là 3.032 VND/HKD, cùng giảm 1 đồng.

Tỷ giá euro của chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra giảm lần lượt 4 đồng, 4 đồng và 5 đồng tương ứng với 25.072 VND/EUR, 25.140 VND/EUR và 26.288 VND/EUR.

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng thời điểm khảo sát vào lúc 9h00, tỷ giá giao dịch của các đồng ngoại tệ khác như sau:

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 25.103 - 26.061 VND/CHF.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 672,52 - 741,99 VND/THB.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 16.213 - 16.825 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 17.208 - 17.867 VND/CAD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 17.494 - 18.135 VND/SGD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 14.914 - 15.375 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 17,07 - 20,01 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Đài Loan (TWD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 713,33 - 811,21 VND/TWD.

Tỷ giá ringgit Malaysia (MYR) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là: 5.139,08 - 5.646,34 VND/MYR.

Loại ngoại tệ Ngày 4/2/2023 Thay đổi so với phiên hôm trước
Ký hiệu ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua tiền mặt và Séc Mua chuyển khoản Bán Mua tiền mặt và Séc Mua chuyển khoản Bán
USD Dollar Mỹ 23.300 23.300 23.600 0 0 0
GBP Bảng Anh 28.043 28.212 29.131 7 7 2
HKD Dollar Hồng Kông 2.925 2.946 3.032 -1 -1 -1
CHF Franc Thụy Sĩ 25.103 25.254 26.061 -2 -3 -2
JPY Yên Nhật 178,540 179,620 187,920 0,08 0,09 0,12
THB Baht Thái Lan 672,520 679,320 741,990 1,42 1,44 1,57
AUD Dollar Australia 16.213 16.311 16.825 -4 -4 -5
CAD Dollar Canada 17.208 17.312 17.867 -3 -3 -3
SGD Dollar Singapore 17.494 17.599 18.135 -13 -14 -6
NZD Dollar New Zealand 14.914 15.004 15.375 5 5 0
KRW Won Hàn Quốc 17,070 - 20,010 -0,05 - -0,05
EUR Euro 25.072 25.140 26.288 -4 -4 -5
TWD Dollar Đài Loan 713,330 - 811,210 1,68 - 1,91
MYR Ringgit Malaysia 5.139,080 - 5.646,340 -2 - -4

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ