|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 1/2: Tăng giảm không đồng nhất

09:34 | 01/02/2023
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (1/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV biến động trái chiều.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 2/2

Vào lúc 9h20 sáng nay, tỷ giá BIDV biến động trái chiều với các đồng ngoại tệ đang được giao dịch. Trong đó, đồng bảng Anh, đồng đô la Hong Kong, đồng Bath Thái, đồng đô la New Zealand, đồng won Hàn Quốc và đồng Ringgit Malaysia giảm. Tỷ giá BIDV của các đồng ngoại tệ còn lại tăng, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Khảo sát tại ngân hàng BIDV vào lúc 9h20 cho thấy, tỷ giá USD ghi nhận chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản ở cùng mức 23.300 VND/USD và chiều bán ra là 23.600 VND/USD, không có biến động mới. 

Tỷ giá bảng Anh trong sáng nay, chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt giảm 124 đồng và 125 đồng xuống mức 28.256 VND/GBP và 28.427 VND/GBP. Tỷ giá bán ra giảm 126 đồng xuống 29.353 VND/GBP.

Ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch đồng đô la Hong Kong với tỷ giá mua tiền mặt là 2.928 VND/HKD, mua chuyển khoản là 2.948 VND/HKD, chiều bán ra là 3.035 VND/HKD, lần lượt giảm 1 đồng, 2 đồng và 1 đồng.

Trong khi đó, sau khi tăng lần lượt 0,36 đồng, 0,35 đồng và 0,37 đồng, tỷ giá yen Nhật ghi nhận cho chiều mua tiền mặt, chiều mua chuyển khoản và chiều bán ra tương ứng là 176,730 VND/JPY, 177,790 VND/JPY và 185,980 VND/JPY.

Ngân hàng BIDV điều chỉnh tỷ giá euro tăng 11 đồng cho chiều mua tiền mặt, chiều mua chuyển khoản và tăng 19 đồng cho chiều bán ra lần lượt ở mức 24.993 VND/EUR, 25.061 VND/EUR và 26.206 VND/EUR. 

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng lúc đó, các đồng ngoại tệ khác được ngân hàng BIDV giao dịch với tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 25.037 VND/CHF và chiều bán ra là 25.992 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 674,36 VND/THB và chiều bán ra là 744,25 VND/THB.

Tỷ giá đồng đô la Úc ở chiều mua là 16.176 VND/AUD và chiều bán ra là 16.794 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 17.241 VND/CAD và chiều bán ra là 17.905 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 17.467 VND/SGD và chiều bán ra là 18.108 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.812 VND/NZD và chiều bán ra là 15.272 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 17,04 VND/KRW và chiều bán ra là 19,97 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 705,54 VND/TWD và chiều bán ra là 802,35 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua là 5.140,89 VND/MYR và chiều bán ra là 5.648,99 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 1/2/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

USD

Dollar Mỹ

23.300

23.300

23.600

0

0

0

GBP

Bảng Anh

28.256

28.427

29.353

-124

-125

-126

HKD

Dollar Hồng Kông

2.928

2.948

3.035

-1

-2

-1

CHF

Franc Thụy Sĩ

25.037

25.188

25.992

219

221

227

JPY

Yên Nhật

176,730

177,790

185,980

0,36

0,35

0,37

THB

Baht Thái Lan

674,360

681,180

744,250

-2,06

-2,07

-2,27

AUD

Dollar Australia

16.176

16.274

16.794

4

5

10

CAD

Dollar Canada

17.241

17.345

17.905

107

108

111

SGD

Dollar Singapore

17.467

17.573

18.108

2

3

3

NZD

Dollar New Zealand

14.812

14.902

15.272

-88

-88

-88

KRW

Won Hàn Quốc

17,040

18,830

19,970

-0,03

-0,02

-0,03

EUR

Euro

24.993

25.061

26.206

11

11

19

TWD

Dollar Đài Loan

705,540

-

802,350

1,13

-

1,28

MYR

Ringgit Malaysia

5.140,890

-

5.648,990

-22

-

-25

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.