|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 30/1: Các đồng ngoại tệ chủ yếu tăng trong phiên đầu tuần

09:39 | 30/01/2023
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (30/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV chủ yếu tăng ngoại trừ đồng yen Nhật và đồng euro.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 31/1

Khảo sát sáng đầu tuần ngày 30/1, tỷ giá BIDV của các đồng ngoại tệ chủ yếu ghi nhận xu hướng tăng. Trong đó, đồng yen Nhật và đồng euro được điều chỉnh giảm, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Sau khi thực hiện khảo sát vào lúc 9h00, tỷ giá USD được ghi nhận ở mức 23.320 VND/USD (mua tiền mặt), 23.320 VND/USD (mua chuyển khoản) và 23.620 VND/USD (chiều bán ra), cùng tăng 10 đồng.

Chiều mua tiền mặt của đồng bảng Anh là 28.460 VND/GBP, mua chuyển khoản là 28.632 VND/GBP và chiều bán ra là 29.568 VND/GBP. Tỷ giá bảng Anh ghi nhận tăng lần lượt 38 đồng, 38 đồng và 43 đồng. 

Tỷ giá đô la Hong Kong ở thời điểm hiện tại cho chiều mua tiền mặt, chiều mua chuyển khoản và chiều bán ra lần lượt tăng 1 đồng, 2 đồng và 1 đồng lên mức tương ứng là 2.934 VND/HKD, 2.955 VND/HKD và 3.041 VND/HKD.

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật trong sáng nay giảm 0,07 đồng xuống mức 176,58 VND/JPY cho chiều mua tiền mặt, giảm 0,08 đồng xuống 177,64 VND/JPY cho chiều mua chuyển khoản và giảm thêm 0,09 đồng xuống mức 185,84 VND/JPY.

Tỷ giá euro ghi nhận giảm 13 đồng cho chiều mua tiền mặt ở mức 25.033 VND/EUR và giảm 12 đồng cho chiều mua chuyển khoản xuống mức 25.101 VND/EUR. Tỷ giá chiều bán ra giảm 13 đồng xuống mức 26.247 VND/EUR.

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Bên cạnh các đồng tiền chủ chốt, ngân hàng BIDV cũng triển khai giao dịch mua bán với các đồng ngoại tệ sau:

Tỷ giá mua - bán của đồng Franc Thụy Sĩ (CHF) tương ứng là 24.922 - 25.873 VND/CHF.

Tỷ giá mua - bán của đồng baht Thái Lan (THB) tương ứng là 677,21 - 747,15 VND/THB

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Úc (AUD) tương ứng là 16.339 - 16.958 VND/AUD.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Canada (CAD) tương ứng là 17.249 - 17.913 VND/CAD.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Singapore (SGD) tương ứng là 17.497 - 18.138 VND/SGD.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la New Zealand (NZD) tương ứng là 14.966 - 15.428 VND/NZD.

Tỷ giá mua - bán của đồng won Hàn Quốc (KRW) tương ứng là  17,07 - 20,03 VND/KRW.

Tỷ giá mua - bán của đồng đô la Đài Loan (TWD) tương ứng là 701,13 - 797,32 VND/TWD.

Tỷ giá mua - bán của đồng ringgit Malaysia (MYR) tương ứng là 5.179,88 - 5.695,19 VND/MYR. 

Loại ngoại tệ Ngày 30/1/2023 Thay đổi so với phiên hôm trước
Ký hiệu ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua tiền mặt và Séc Mua chuyển khoản Bán Mua tiền mặt và Séc Mua chuyển khoản Bán
USD Dollar Mỹ 23.320 23.320 23.620 10 10 10
GBP Bảng Anh 28.460 28.632 29.568 38 38 43
HKD Dollar Hồng Kông 2.934 2.955 3.041 1 2 1
CHF Franc Thụy Sĩ 24.922 25.073 25.873 35 35 36
JPY Yên Nhật 176,580 177,640 185,840 -0,07 -0,08 -0,09
THB Baht Thái Lan 677,210 684,050 747,150 2,97 3,00 3,27
AUD Dollar Australia 16.339 16.438 16.958 34 35 38
CAD Dollar Canada 17.249 17.353 17.913 43 44 45
SGD Dollar Singapore 17.497 17.602 18.138 32 31 36
NZD Dollar New Zealand 14.966 15.056 15.428 21 20 16
KRW Won Hàn Quốc 17,070 18,850 20,030 0,08 - 0,12
EUR Euro 25.033 25.101 26.247 -13 -12 -13
TWD Dollar Đài Loan 701,130 - 797,320 0,90 - 1,55
MYR Ringgit Malaysia 5.179,880 - 5.695,190 0 - 4

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.