Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 27/2: USD tăng, nhiều ngoại tệ giảm sâu
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…
Theo khảo sát vào lúc 9h30 ngày 27/2, một số đồng ngoại tệ có giá mua - bán tăng so với ghi nhận vào chốt phiên tuần trước như: USD, riyal Ả Rập Xê Út, dinar Kuwait và đô la Hồng Kông.
Mặt khác, có nhiều đồng tiền tệ được Vietcombank điều chỉnh giá theo chiều hướng đi xuống so với trước, có thể kể đến như: Bảng Anh, euro, yen Nhật, won Hàn Quốc, đô la Úc, đô la Canada, franc Thụy Sĩ, đô la Singapore, baht Thái…
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tăng thêm 20 đồng ở hai chiều mua - bán, nâng giá USD lên mức tương ứng là 23.620 VND/USD - 23.990 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) được Vietcombank mua - bán với giá 24.487,36 EUR/VND - 25.857,88 EUR/VND, giảm 74,50 - 78,71 đồng so với chốt phiên tuần trước.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) theo đà giảm sâu 115,81 - 120,80 đồng trong sáng nay, hạ giá mua - bán xuống còn 27.745,85 VND/GBP - 28.928,23 VND/GBP.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.354,48 VND/CNY - ở chiều bán ra là 3.497,96 VND/CNY, giảm 7,33 - 7,65 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại chiều mua vào - bán ra ghi nhận được là 169,99 VND/JPY - 179,96 VND/JPY, giảm mạnh 1,88 - 1,99 đồng so với cuối tuần trước.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,68 VND/KRW, giảm 0,08 đồng - ở chiều bán ra là 19,1 VND/KRW, giảm 0,10 đồng so với trước.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) vẫn chưa dứt đà giảm mà tiếp tục giảm thêm 144,55 - 150,74 đồng ở mỗi chiều giao dịch. Giá giao dịch đô la Úc theo hai chiều mua - bán lần lượt là 15.626,33 VND/AUD - 16.292,24 VND/AUD.
Tỷ giá baht Thái (THB) ở chiều mua vào là 602,73 VND/THB - ở chiều bán ra là 695,42 VND/THB, có mức giảm nhẹ 0,18 - 0,21 đồng so với cuối tuần trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 28/2: USD, euro tăng giá 28/02/2023 - 09:35
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15.626,33 |
15.784,17 |
16.292,24 |
-144,55 |
-146,02 |
-150,74 |
Đô la Canada |
CAD |
17.075,24 |
17.247,72 |
17.802,90 |
-43,58 |
-44,01 |
-45,46 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
24.685,02 |
24.934,36 |
25.736,97 |
-134,98 |
-136,34 |
-140,76 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.354,48 |
3.388,36 |
3.497,96 |
-7,33 |
-7,41 |
-7,65 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.314,50 |
3.441,79 |
- |
-10,04 |
-10,42 |
Euro |
EUR |
24.487,36 |
24.734,71 |
25.857,88 |
-74,50 |
-75,25 |
-78,71 |
Bảng Anh |
GBP |
27.745,85 |
28.026,11 |
28.928,23 |
-115,81 |
-116,98 |
-120,80 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
2.957,92 |
2.987,80 |
3.083,98 |
2,37 |
2,39 |
2,47 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
286,53 |
298,02 |
- |
-0,20 |
-0,20 |
Yen Nhật |
JPY |
169,99 |
171,71 |
179,96 |
-1,88 |
-1,89 |
-1,99 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,68 |
17,42 |
19,1 |
-0,08 |
-0,09 |
-0,10 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
77.369,69 |
80.471,22 |
- |
14,62 |
15,10 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.292,98 |
5.408,99 |
- |
-17,02 |
-17,40 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.248,74 |
2.344,45 |
- |
-12,71 |
-13,26 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
298,25 |
330,19 |
- |
-2,52 |
-2,79 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.330,79 |
6.584,57 |
- |
5,32 |
5,52 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.224,38 |
2.319,07 |
- |
-13,19 |
-13,75 |
Đô la Singapore |
SGD |
17.206,87 |
17.380,68 |
17.940,14 |
-57,21 |
-57,78 |
-59,67 |
Baht Thái |
THB |
602,73 |
669,70 |
695,42 |
-0,18 |
-0,20 |
-0,21 |
Đô la Mỹ |
USD |
23.620 |
23.650 |
23.990 |
20 |
20 |
20 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Diễn đàn Đầu tư Việt Nam 2025 (Vietnam Investment Forum 2025) với chủ đề “Khai thông & Bứt phá” do trang TTĐT tổng hợp VietnamBiz, Việt Nam Mới tổ chức sẽ diễn ra vào ngày 8/11/2024 tại GEM CENTER, TP HCM.
Sự kiện quy tụ giới chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực đầu tư, tài chính là các nhà làm chính sách, CEO, CFO, CIO các ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bất động sản, các hãng xếp hạng, công ty cung cấp dữ liệu và hàng trăm nhà đầu tư có kinh nghiệm lâu năm trên thị trường chứng khoán và bất động sản.
Diễn đàn hứa hẹn mang lại không gian để các chuyên gia bàn luận về các xu hướng đầu tư mới, các góc nhìn chiến lược, mở ra nhiều ý tưởng đầu tư phù hợp cho giai đoạn mới. Đồng thời tạo cơ hội gặp gỡ, kết nối giữa nhà đầu tư và các đối tác tiềm năng trên thị trường.
Thông tin chi tiết chương trình: https://event.vietnambiz.vn/