|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 27/2: USD tăng, nhiều ngoại tệ giảm sâu

09:34 | 27/02/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay, Vietcombank điều chỉnh tăng giá USD lên sát mốc 24.000 VND/USD. Trong khi đó nhiều đồng tiền tệ khác vẫn liên tục giảm giá như: Đô la úc, yen Nhật, euro, bảng Anh, nhân dân tệ…

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 9h30 ngày 27/2, một số đồng ngoại tệ có giá mua - bán tăng so với ghi nhận vào chốt phiên tuần trước như: USD, riyal Ả Rập Xê Út, dinar Kuwait và đô la Hồng Kông.

Mặt khác, có nhiều đồng tiền tệ được Vietcombank điều chỉnh giá theo chiều hướng đi xuống so với trước, có thể kể đến như: Bảng Anh, euro, yen Nhật, won Hàn Quốc, đô la Úc, đô la Canada, franc Thụy Sĩ, đô la Singapore, baht Thái…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tăng thêm 20 đồng ở hai chiều mua - bán, nâng giá USD lên mức tương ứng là 23.620 VND/USD - 23.990 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) được Vietcombank mua - bán với giá 24.487,36 EUR/VND - 25.857,88 EUR/VND, giảm 74,50 - 78,71 đồng so với chốt phiên tuần trước.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) theo đà giảm sâu 115,81 - 120,80 đồng trong sáng nay, hạ giá mua - bán xuống còn 27.745,85 VND/GBP - 28.928,23 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.354,48 VND/CNY - ở chiều bán ra là 3.497,96 VND/CNY, giảm 7,33 - 7,65 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại chiều mua vào - bán ra ghi nhận được là 169,99 VND/JPY - 179,96 VND/JPY, giảm mạnh 1,88 - 1,99 đồng so với cuối tuần trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,68 VND/KRW, giảm 0,08 đồng - ở chiều bán ra là 19,1 VND/KRW, giảm 0,10 đồng so với trước.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) vẫn chưa dứt đà giảm mà tiếp tục giảm thêm 144,55 - 150,74 đồng ở mỗi chiều giao dịch. Giá giao dịch đô la Úc theo hai chiều mua - bán lần lượt là 15.626,33 VND/AUD - 16.292,24 VND/AUD.

Tỷ giá baht Thái (THB) ở chiều mua vào là 602,73 VND/THB - ở chiều bán ra là 695,42 VND/THB, có mức giảm nhẹ 0,18 - 0,21 đồng so với cuối tuần trước.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.626,33

15.784,17

16.292,24

-144,55

-146,02

-150,74

Đô la Canada

CAD

17.075,24

17.247,72

17.802,90

-43,58

-44,01

-45,46

Franc Thụy Sĩ

CHF

24.685,02

24.934,36

25.736,97

-134,98

-136,34

-140,76

Nhân dân tệ

CNY

3.354,48

3.388,36

3.497,96

-7,33

-7,41

-7,65

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.314,50

3.441,79

-

-10,04

-10,42

Euro

EUR

24.487,36

24.734,71

25.857,88

-74,50

-75,25

-78,71

Bảng Anh

GBP

27.745,85

28.026,11

28.928,23

-115,81

-116,98

-120,80

Đô la Hồng Kông

HKD

2.957,92

2.987,80

3.083,98

2,37

2,39

2,47

Rupee Ấn Độ

INR

-

286,53

298,02

-

-0,20

-0,20

Yen Nhật

JPY

169,99

171,71

179,96

-1,88

-1,89

-1,99

Won Hàn Quốc

KRW

15,68

17,42

19,1

-0,08

-0,09

-0,10

Dinar Kuwait

KWD

-

77.369,69

80.471,22

-

14,62

15,10

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.292,98

5.408,99

-

-17,02

-17,40

Krone Na Uy

NOK

-

2.248,74

2.344,45

-

-12,71

-13,26

Rúp Nga

RUB

-

298,25

330,19

-

-2,52

-2,79

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.330,79

6.584,57

-

5,32

5,52

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.224,38

2.319,07

-

-13,19

-13,75

Đô la Singapore

SGD

17.206,87

17.380,68

17.940,14

-57,21

-57,78

-59,67

Baht Thái

THB

602,73

669,70

695,42

-0,18

-0,20

-0,21

Đô la Mỹ

USD

23.620

23.650

23.990

20

20

20

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai