|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 2/7: Đô la Mỹ, nhân dân tệ tăng giá

09:52 | 02/07/2022
Chia sẻ
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay: Một vài ngoại tệ tăng giá trong sáng thứ Bảy như: USD, nhân dân tệ, yen Nhật. Có nhiều ngoại tệ khác giảm giá tại VCB hôm nay như euro, bảng Anh, won Hàn Quốc, đô la Úc, baht Thái…

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ của các nước trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát vào 9h30 hôm nay ngày 2/7: Vietcombank điều chỉnh tăng giá 6 ngoại tệ tại cả hai chiều giao dịch, gồm có: Nhân dân tệ, đô la Hồng Kông, yen Nhật, dinar Kuwait, riyal Ả Rập Xê Út và đô la Mỹ.

Nhiều đồng tiền tệ khác giảm giá tại Vietcombank trong sáng nay như: Đô la Úc, đô la Canada, franc Thụy Sĩ, euro, bảng Anh, won Hàn Quốc, baht Thái, …

Đặc biệt có hai ngoại tệ là Rupee Ấn Độ và Ringgit Malaysia ghi nhận có sự tăng giá ở chiều mua vào và giảm giá ở chiều bán ra.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ chủ chốt:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp tục tăng mạnh 20 đồng ở cả hai chiều giao dịch, mua vào - bán ra ở mức 23.130 VND/USD - 23.440 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) giảm giá nhẹ, ghi nhận mua/bán ở mức 23.737,79 VND/EUR - 25.045,79 VND/EUR, giảm lần lượt 17,06 đồng và 39,56 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) quay đầu giảm giá, giao dịch ở mức 27.507,86 VND/GBP - 28.656,57 VND/GBP, giảm tương ứng 64,37 đồng và 91,76 đồng.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) vẫn tiếp đà tăng giá, mua vào ở mức 3.407,18 VND/CNY tăng 3,32 đồng - bán ra 3.550,00 VND/CNY tăng 0,41 đồng.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tiếp tục tăng giá, giá mua - bán theo khảo sát là 167,24 VND/JPY - 176,91 VND/JPY, tăng lần lượt 0,64 đồng và 0,53 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giảm giá xuống còn 15,54 VND/KRW ở chiều mua vào và 18,92 VND/KRW ở chiều bán ra.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) mua vào là 15.459,54 VND/AUD - bán ra là 16.105,12 VND/AUD, quay đầu giảm mạnh 172,89 đồng và 194,12 đồng ở hai chiều giao dịch.

Tỷ giá baht Thái (THB) vẫn tiếp tục giảm, mua vào ở mức 578,22 VND/THB - bán ra 666,59 VND/THB, giảm lần lượt 3,67 đồng và 4,80 đồng.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.459,54

15.615,70

16.105,12

-172,89

-174,63

-194,12

Đô la Canada

CAD

17.589,12

17.766,79

18.323,64

-34,66

-35,01

-51,89

Franc Thụy Sĩ

CHF

23.712,27

23.951,79

24.702,48

-41,36

-41,78

-64,37

Nhân dân tệ

CNY

3.407,18

3441,6

3.550,00

3,32

3,36

0,41

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.215,58

3.336,32

-

-2,23

-5,19

Euro

EUR

23.737,79

23.977,57

25.045,79

-17,06

-17,23

-39,56

Bảng Anh

GBP

27.507,86

27.785,72

28.656,57

-64,37

-65,01

-91,76

Đô la Hồng Kông

HKD

2895,02

2924,26

3015,91

3,80

3,84

1,37

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,08

305,62

-

0,08

-0,18

Yen Nhật

JPY

167,24

168,93

176,91

0,64

0,65

0,53

Won Hàn Quốc

KRW

15,54

17,27

18,92

-0,05

-0,05

-0,07

Dinar Kuwait

KWD

-

75.785,83

78.759,18

-

72,94

8,11

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.231,26

5341,53

-

1,99

-2,56

Krone Na Uy

NOK

-

2.299,34

2.395,24

-

-18,25

-21,09

Rúp Nga

RUB

-

380,32

515,00

-

-5,86

-8,37

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6194,31

6437,33

-

7,16

1,90

Krona Thụy Điển

SEK

-

2218,03

2310,55

-

-10,72

-13,16

Đô la Singapore

SGD

16.298,15

16.462,77

16.978,74

-22,33

-22,56

-37,89

Baht Thái

THB

578,22

642,47

666,59

-3,67

-4,07

-4,80

Đô la Mỹ

USD

23.130

23.160

23.440

20

20

20

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF),  đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai

Chủ tịch Vingroup Phạm Nhật Vượng khẳng định không buông bỏ VinFast và cá nhân tiếp tục hỗ trợ 1 tỷ USD
Theo quan điểm của Chủ tịch Vingroup Phạm Nhật Vượng, VinFast là dự án làm vì trách nhiệm xã hội, muốn đóng góp cho đất nước một thương hiệu, top đầu về xe trên thế giới.