|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 4/7: Nhiều ngoại tệ tăng/giảm trái chiều

10:13 | 04/07/2022
Chia sẻ
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay: Đô la Mỹ được giữ tỷ giá ổn định. Nhiều ngoại tệ tăng/giảm giá trái chiều như: nhân dân tệ, đô la Hồng Kông, franc Thụy Sĩ…

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát vào 9h40 hôm nay ngày 4/7: Vietcombank điều chỉnh tăng giá ở cả hai chiều giao dịch 6 loại ngoại tệ gồm có: Đô la Úc, đô la Canada, rupee Ấn Độ, yen Nhật, krone Na Uy, rúp Nga.

Bên cạnh đó có 6 đồng tiền tệ giảm giá trong sáng nay như: Krone Đan Mạch, euro, Bảng Anh, won Hàn Quốc, krona Thụy Điển, đô la Singapore, baht Thái.

Trong phiên giao dịch sáng nay tại Vietcombank, ghi nhận có nhiều ngoại tệ giảm giá ở chiều mua vào và tăng giá ở chiều bán ra như: Franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, đô la Hồng Kông, dinar Kuwait, ringgit Malaysia, riyal Ả Rập Xê Út.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ chủ chốt:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) giữ ổn định tại hai chiều giao dịch, mua vào - bán ra ở mức 23.130 VND/USD - 23.440 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) tiếp tục giảm giá trong sáng nay, ghi nhận mua/bán ở mức 23.686,74 VND/EUR - 25.013,39 VND/EUR, giảm lần lượt 51,05 đồng và 32,40 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà giảm giá ở cả hai chiều giao dịch, mua - bán ở mức 27.480,16 VND/GBP - 28.652,29 VND/GBP, giảm tương ứng 27,70 đồng và 4,28 đồng.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) giảm giá ở chiều mua vào và tăng giá ở chiều bán ra, mua vào có giá 3.405,82 VND/CNY giảm 1,36 đồng - bán ra 3.551,63 VND/CNY tăng 1,63 đồng.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng giá mạnh ở cả hai chiều, giá mua - bán ghi nhận được là 167,87 VND/JPY - 177,72 VND/JPY, tăng lần lượt 0,63 đồng và 0,81 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp tục giảm giá so với cuối tuần trước, mua vào 15,51 VND/KRW và bán ra 18,9 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) mua vào là 15.484,69 VND/AUD - bán ra là 16.145,17 VND/AUD, tăng giá nhẹ ở hai chiều mua - bán.

Tỷ giá baht Thái (THB) mua vào ở mức 577,16 VND/THB giảm 1,06 đồng - bán ra 666,59 VND/THB, giảm 0,65 đồng.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.484,69

15.641,10

16.145,17

25,15

25,40

40,05

Đô la Canada

CAD

17.627,98

17.806,04

18.379,88

38,86

39,25

56,24

Franc Thụy Sĩ

CHF

23.692,20

23.931,51

24.702,76

-20,07

-20,28

0,28

Nhân dân tệ

CNY

3.405,82

3440,22

3.551,63

-1,36

-1,38

1,63

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.208,38

3.331,71

-

-7,20

-4,61

Euro

EUR

23.686,74

23.926,00

25.013,39

-51,05

-51,57

-32,40

Bảng Anh

GBP

27.480,16

27.757,73

28.652,29

-27,70

-27,99

-4,28

Đô la Hồng Kông

HKD

2893,56

2922,78

3016,98

-1,46

-1,48

1,07

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,36

306,17

-

0,28

0,55

Yen Nhật

JPY

167,87

169,56

177,72

0,63

0,63

0,81

Won Hàn Quốc

KRW

15,51

17,23

18,9

-0,03

-0,04

-0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

75.777,99

78.818,67

-

-7,84

59,49

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.230,20

5345,03

-

-1,06

3,5

Krone Na Uy

NOK

-

2.299,81

2.397,79

-

0,47

2,55

Rúp Nga

RUB

-

393,08

532,72

-

12,76

17,72

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6191,65

6440,09

-

-2,66

2,76

Krona Thụy Điển

SEK

-

2214,93

2309,3

-

-3,1

-1,25

Đô la Singapore

SGD

16.271,30

16.435,66

16.965,34

-26,85

-27,11

-13,40

Baht Thái

THB

577,16

641,29

665,94

-1,06

-1,18

-0,65

Đô la Mỹ

USD

23.130

23.160

23.440

0

0

0

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF),  đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai