Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 4/7: Nhiều đồng tiền tệ biến động trái chiều
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 4/7, ở hai chiều giao dịch cùng đồng loạt tăng giá mạnh so với ghi nhận vào cuối tuần trước.
Eximbank tiếp tục có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất trong số các ngân hàng là 170,75 VND/JPY. Trong khi đó ngân hàng Agribank đang bán ra yen Nhật với giá thấp nhất là 174,45 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
167,87 |
169,56 |
177,72 |
0,63 |
0,63 |
0,81 |
Agribank |
169,93 |
170,61 |
174,45 |
1,3 |
1,3 |
1,34 |
Vietinbank |
169,45 |
169,45 |
178 |
0,78 |
1,13 |
0,13 |
BIDV |
168,86 |
169,88 |
177,55 |
0,88 |
0,89 |
0,95 |
Techcombank |
166,05 |
169,25 |
178,36 |
1 |
1 |
0,96 |
NCB |
168,73 |
169,93 |
176,45 |
0,88 |
0,88 |
0,95 |
Eximbank |
170,75 |
171,26 |
174,67 |
0,7 |
0,7 |
0,94 |
Sacombank |
170,4 |
171,4 |
178,06 |
0,92 |
0,92 |
0,94 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 5/7: Đô la Úc, bảng Anh, won tăng giá 05/07/2022 - 10:08
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay ở chiều mua vào có 2 ngân hàng giảm giá và 6 ngân hàng tăng giá. Tương tự ở chiều bán ra cũng có 2 ngân hàng giản giá và 6 ngân hàng tăng giá so với trước.
Eximbank đang có giá mua đô la Úc cao nhất ở mức 15.682 VND/AUD. Đồng thời ngân hàng này cũng đang có giá bán ra đô la Úc thấp nhất là 16.058 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.484,69 |
15.641,10 |
16.145,17 |
25,15 |
25,40 |
40,05 |
Agribank |
15.527 |
15.589 |
16.162 |
-153 |
-154 |
-156 |
Vietinbank |
15.640 |
15.740 |
16.290 |
-115 |
158 |
8 |
BIDV |
15.524 |
15.617 |
16.134 |
23 |
22 |
13 |
Techcombank |
15.357 |
15.621 |
16.236 |
9 |
9 |
-4 |
NCB |
15.522 |
15.622 |
16.284 |
36 |
36 |
48 |
Eximbank |
15.682 |
15.729 |
16.058 |
18 |
18 |
39 |
Sacombank |
15.590 |
15.690 |
16.308 |
34 |
34 |
41 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay ghi nhận biến động trái chiều tại các ngân hàng. Ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá, 4 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên tỷ giá. Trong khi đó ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá.
Eximbank có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất ở mức 27.915 VND/GBP. Trong khi đó Agribank đang có giá mua vào bảng Anh thấp nhất ở mức 28.529 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
27.480,16 |
27.757,73 |
28.652,29 |
-27,70 |
-27,99 |
-4,28 |
Agribank |
27.698 |
27.865 |
28.529 |
-81 |
-82 |
-83 |
Vietinbank |
27.837 |
27.887 |
28.847 |
-38 |
247 |
37 |
BIDV |
27.609 |
27.775 |
28.794 |
2 |
1 |
-9 |
Techcombank |
27.442 |
27.805 |
28.726 |
89 |
89 |
84 |
NCB |
27.742 |
27.862 |
28.726 |
18 |
18 |
21 |
Eximbank |
27.915 |
27.999 |
28.556 |
0 |
0 |
37 |
Sacombank |
27.875 |
27.925 |
28.616 |
-3 |
-3 |
14 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tại 6 ngân hàng thương mại Việt Nam, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá so với hôm trước, bên cạnh đó là 2 ngân hàng không giao dịch mua vào bằng tiền mặt. Ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 4 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán.
Vietinbank có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất là 16,2 VND/KRW. Trong khi đó ngân hàng Agribank tiếp tục có giá bán ra won thấp nhất là 18,76 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,51 |
17,23 |
18,9 |
-0,03 |
-0,04 |
-0,02 |
Agribank |
- |
17,18 |
18,76 |
- |
-0,07 |
-0,09 |
Vietinbank |
16,2 |
17 |
19,8 |
0,02 |
1,06 |
0,06 |
BIDV |
16,11 |
17,79 |
18,86 |
0,01 |
- |
-0,8 |
Techcombank |
- |
0 |
22 |
- |
0 |
0 |
NCB |
14,12 |
16,12 |
19,63 |
0,01 |
0,01 |
-0,02 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank thực hiện mua vào đồng nhân dân tệ bằng tiền mặt, quay đầu giảm giá so với cuối tuần trước. Tại chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng duy trì tỷ giá cũ.
Tỷ giá Vietcombank chiều mua vào nhân dân tệ (CNY) là 3.405,82 VND/CNY. Bán ra nhân dân tệ với giá thấp nhất là BIDV với mức giá là 3.540 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.405,82 |
3.440,22 |
3.551,63 |
-1,36 |
-1,38 |
1,63 |
Vietinbank |
- |
3.444 |
3.554 |
- |
36 |
6 |
BIDV |
- |
3.428 |
3.540 |
- |
6 |
6 |
Techcombank |
- |
3.390 |
3.720 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.433 |
3.547 |
- |
-1 |
4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD giao dịch mua vào và bán ra: 23.130 - 23.440 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) có giá giao dịch mua vào và bán ra: 23.686,74 - 25.013,39 VND/EUR
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) có giá giao dịch mua vào và bán ra: 16.271,30 - 16.965,34 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) có giá giao dịch mua vào và bán ra: 17.627,98 - 18.379,88 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) có giá giao dịch mua vào và bán ra: 577,16577,16 - 665,94 VND/THB.
Bảng Tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.