|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 23/2: Tăng giá hầu hết các ngoại tệ

09:26 | 23/02/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay, ngoài đồng bảng Anh được điều chỉnh giảm nhẹ thì tất cả các ngoại tệ khác tại Vietcombank đều tăng giá so với phiên sáng qua.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 9h00 ngày 23/2, đa số các ngoại tệ đang giao dịch tại Vietcombank đồng loạt đảo chiều tăng giá sau khi giảm giá trong phiên sáng hôm qua.

Riêng đồng Bảng Anh giảm nhẹ ở hai chiều mua - bán so với ghi nhận vào sáng qua.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tăng mạnh thêm 80 đồng ở hai chiều giao dịch lên mức 23.610 VND/USD (mua vào) - 23.980 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) đảo chiều tăng nhẹ 37,51 - 50,29 đồng so với hôm qua. Theo đó giá mua - bán euro tương ứng là 24.669,27 EUR/VND - 26.060,84 EUR/VND.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tương ứng ở mỗi chiều mua - bán là 28.017,84 VND/GBP - 29.224,00 VND/GBP, giảm lần lượt 22,80 đồng và 11,80 đồng theo mỗi chiều giao dịch.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.387,89 VND/CNY - ở chiều bán ra là 3.534,27 VND/CNY, tăng trở lại 6,42 - 8,14 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) được Vietcombank niêm yết ở mức 172,04 VND/JPY - 182,20 VND/JPY (mua vào - bán ra), ghi nhận tăng 0,83 - 0,95 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,84 VND/KRW - ở chiều bán ra là 19,31 VND/KRW, tăng lần lượt 0,10 - 0,13 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu tăng nhẹ 21,83 - 29,54 đồng trong phiên giao dịch sáng nay. Theo đó giá mua - bán đang được niêm yết ở mức 15.864,46 VND/AUD - 16.547,42 VND/AUD.

Tỷ giá baht Thái (THB) ở chiều mua vào là 609,42 VND/THB, tăng 4,72 đồng - ở chiều bán ra là 703,43 VND/THB, tăng 5,73 đồng so với hôm qua.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.864,46

16.024,71

16.547,42

21,83

22,06

29,54

Đô la Canada

CAD

17.181,44

17.354,99

17.921,09

91,20

92,12

102,43

Franc Thụy Sĩ

CHF

24.981,79

25.234,13

26.057,24

34,40

34,74

46,53

Nhân dân tệ

CNY

3.387,89

3.422,11

3.534,27

6,42

6,48

8,14

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.338,89

3.468,56

-

6,14

7,80

Euro

EUR

24.669,27

24.918,46

26.060,84

37,51

37,89

50,29

Bảng Anh

GBP

28.017,84

28.300,85

29.224,00

-22,80

-23,03

-11,80

Đô la Hồng Kông

HKD

2.962,94

2.992,87

3.090,49

15,49

15,65

17,41

Rupee Ấn Độ

INR

-

287,25

298,89

-

1,70

1,89

Yen Nhật

JPY

172,04

173,77

182,20

0,83

0,83

0,95

Won Hàn Quốc

KRW

15,84

17,6

19,31

0,10

0,11

0,13

Dinar Kuwait

KWD

-

77.542,99

80.685,08

-

372,70

420,69

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.325,97

5.444,97

-

38,60

41,68

Krone Na Uy

NOK

-

2.262,47

2.359,76

-

7,25

8,53

Rúp Nga

RUB

-

303,03

335,63

-

0,65

0,85

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.339,95

6.596,85

-

33,57

37,62

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.247,35

2.343,98

-

4,37

5,51

Đô la Singapore

SGD

17.352,04

17.527,31

18.099,03

104,96

106,02

116,84

Baht Thái

THB

609,42

677,14

703,43

4,72

5,25

5,73

Đô la Mỹ

USD

23.610

23.640

23.980

80

80

80

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.