|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 4/3: Tăng giảm không đồng nhất vào ngày cuối tuần

09:08 | 04/03/2023
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (4/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV biến động trái chiều.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 6/3

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) thực hiện giao dịch mua - bán 14 loại tiền tệ quốc tế. Theo ghi nhận, tỷ giá BIDV của các đồng ngoại tệ tăng giảm trái chiều, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Trong sáng nay, tỷ giá USD cho chiều mua tiền mặt là 23.560 VND/USD (giảm 10 đồng), chiều mua chuyển khoản là 23.560 VND/USD (giảm 10 đồng) và chiều bán ra là 23.880 VND/USD (tăng 10 đồng).

Chiều mua tiền mặt của tỷ giá đô la Hong Kong hiện đang là 2.957 VND/HKD (giảm 1 đồng), chiều mua chuyển khoản là 2.978 VND/HKD (giảm 1 đồng) và chiều bán ra là 3.067 VND/HKD (tăng 2 đồng).

Tỷ giá euro của chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản giảm 13 đồng tương ứng với 24.693 VND/EUR và 24.760 VND/EUR. Tỷ giá bán ra hiện đang ở mức 25.902 VND/EUR - tăng 6 đồng.

Tỷ giá bảng Anh lần lượt tăng 25 đồng, 25 đồng và 58 đồng xuống mức 27.817 VND/GBP, 27.985 VND/GBP và 28.922 VND/GBP tương ứng với chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra. 

Tỷ giá yen Nhật ghi nhận tăng 0,5 đồng lên 170,51 VND/JPY cho chiều mua tiền mặt và tăng 0,5 đồng lên 171,54 VND/JPY cho chiều mua chuyển khoản. Tỷ giá bán ra của đồng yên Nhật là 179,59 VND/JPY, tăng 0,71 đồng.

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng thời điểm khảo sát vào lúc 9h00, tỷ giá giao dịch của các đồng ngoại tệ khác như sau:

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 24.741 - 25.695 VND/CHF.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 646,13 - 713,35 VND/THB.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 15.679 - 16.285 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 17.098 - 17.765 VND/CAD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 17.238 - 17.879 VND/SGD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 14.517 - 14.976 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 16,31 - 19,13 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Đài Loan (TWD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 700,50 - 796,63 VND/TWD.

Tỷ giá ringgit Malaysia (MYR) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là: 4.953,95 - 5.447,65 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 4/3/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

USD

Dollar Mỹ

23.560

23.560

23.880

-10

-10

10

GBP

Bảng Anh

27.817

27.985

28.922

25

25

58

HKD

Dollar Hồng Kông

2.957

2.978

3.067

-1

-1

2

CHF

Franc Thụy Sĩ

24.741

24.891

25.695

73

74

98

JPY

Yên Nhật

170,510

171,540

179,590

0,50

0,50

0,71

THB

Baht Thái Lan

646,130

652,660

713,350

0,28

0,29

0,91

AUD

Dollar Australia

15.679

15.774

16.285

21

22

38

CAD

Dollar Canada

17.098

17.201

17.765

17

17

32

SGD

Dollar Singapore

17.238

17.342

17.879

-9

-9

7

NZD

Dollar New Zealand

14.517

14.604

14.976

4

3

16

KRW

Won Hàn Quốc

16,310

-

19,130

0,04

-

0,05

EUR

Euro

24.693

24.760

25.902

-13

-13

6

TWD

Dollar Đài Loan

700,500

-

796,630

-0,48

-

0,02

MYR

Ringgit Malaysia

4.953,950

-

5.447,650

-2

-

-1

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ