|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 14/4: Hầu hết tăng ở hai chiều mua và bán

09:08 | 14/04/2023
Chia sẻ
Theo ghi nhận hôm nay (14/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV đồng loạt tăng ở hai chiều giao dịch, ngoại trừ USD và đô la Hồng Kông.

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 15/4

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Vào lúc 8h50 sáng nay, tỷ giá BIDV ghi nhận hầu hết tăng với 14 đồng ngoại tệ đang được giao dịch, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Theo khảo sát tại ngân hàng BIDV vào lúc 8h50, tỷ giá USD giảm 10 đồng ở hai chiều mua và bán. Theo đó, tỷ giá chiều mua tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 23.290 VND/USD, 23.290 VND/USD và 23.590 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá đô la Hong Kong ở chiều mua vào tiền mặt và mua vào chuyển khoản cùng giảm 2 đồng còn 2.923 VND/HKD và 2.943 VND/HKD. Tỷ giá bán ra giảm 3 đồng còn 3.029 VND/HKD.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh tiếp tục tăng ở hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 28.719 VND/GBP sau khi tăng 68 đồng, mua vào chuyển khoản là 28.892 VND/GBP sau khi tăng 68 đồng và bán ra là 29.981 VND/GBP sau khi tăng 71 đồng.

Tỷ giá yen Nhật được ghi nhận tăng ở tất cả chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá mua vào tiền mặt tăng 0,69 đồng lên mức 172,70 VND/JPY, mua vào chuyển khoản tăng 0,70 đồng đạt 173,74 VND/JPY và tỷ giá bán ra tăng 0,78 đồng lên mức 181,96 VND/JPY.

Bên cạnh đó, tỷ giá euro ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 25.431 VND/EUR, 25.500 VND/EUR và 26.657 VND/EUR, tương ứng tăng 127 đồng, 127 đồng và 133 đồng.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng lúc đó, các đồng ngoại tệ khác được ngân hàng BIDV giao dịch với tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 25.800 VND/CHF và chiều bán ra là 26.785 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 650,35 VND/THB và chiều bán ra là 718,14 VND/THB.

Tỷ giá đồng đô la Úc ở chiều mua là 15.563 VND/AUD và chiều bán ra là 16.141 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 17.212 VND/CAD và chiều bán ra là 17.860 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 17.326 VND/SGD và chiều bán ra là 17.932 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.514 VND/NZD và chiều bán ra là 14.955 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 16,11 VND/KRW và chiều bán ra là 18,88 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 694,83 VND/TWD và chiều bán ra là 790,16 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua là 4.991,91 VND/MYR và chiều bán ra là 5.484,49 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 14/4/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

23.290

23.290

23.590

-10

-10

-10

GBP

Bảng Anh

28.719

28.892

29.981

68

68

71

HKD

Dollar Hồng Kông

2.923

2.943

3.029

-2

-2

-3

CHF

Franc Thụy Sĩ

25.800

25.956

26.785

185

186

198

JPY

Yên Nhật

172,70

173,74

181,96

0,69

0,7

0,78

THB

Baht Thái Lan

650,35

656,91

718,14

0,68

0,68

0,75

AUD

Dollar Australia

15.563

15.657

16.141

221

222

226

CAD

Dollar Canada

17.212

17.316

17.860

136

136

141

SGD

Dollar Singapore

17.326

17.431

17.932

33

33

24

NZD

Dollar New Zealand

14.514

14.601

14.955

222

223

221

KRW

Won Hàn Quốc

16,11

17,80

18,88

0,27

-

0,32

EUR

Euro

25.431

25.500

26.657

127

127

133

TWD

Dollar Đài Loan

694,83

-

790,16

0,39

-

0,44

MYR

Ringgit Malaysia

4.991,91

-

5.484,49

8,07

-

11,39

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 8h50. (Tổng hợp: Anh Thư)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Anh Thư