Top 10 thị trường nhập khẩu sản phẩm mây tre cói thảm Việt Nam nhiều nhất 6 tháng 2020
Theo số liệu Tổng cục Hải quan, tháng 6 Việt Nam xuất khẩu 48,6 triệu USD sản phẩm mây tre cói thảm, tăng gần 28% so với cùng kì năm trước.
Lũy kế 6 tháng đầu năm xuất khẩu mặt hàng này đạt trên 250,2 triệu USD, tăng khoảng 11%.
Xuất khẩu sản phẩm mây tre cói thảm tăng mạnh ở các như Bỉ tăng 41% đạt 5,7 triệu USD; Thụy Điển tăng 36%, đạt xấp xỉ 5 triệu USD; Nga tăng 36%, đạt 1,8 triệu USD.
Trong khi đó, một số thị trường giảm tiêu thụ mạnh như Áo giảm 98% chỉ đạt 0,02 triệu USD; Tây Ban Nha giảm 29% đạt 7,9 triệu USD; Brazil giảm 21% đạt 0,5 triệu USD.
Mỹ là thị trường tiêu thụ sản phẩm mây tre cói thảm Việt Nam nhiều nhất đạt 88,9 triệu USD, chiếm 35,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này của cả nước và tăng trên 47% cùng kì 2019.
Kế đến là EU đạt 74,7 triệu USD chiếm gần 30% và giảm 4,1%. Nhật Bản đạt 26,8 triệu USD chiếm gần 11% và giảm 17%.
Top 10 thị trường nhập khẩu sản phẩm mây tre cói thảm Việt Nam nhiều nhất 6 tháng 2020
Chi tiết xuất khẩu sản phẩm mây tre cói thảm của Việt Nam 6 tháng 2020
Thị trường | Tháng 6/2020 (USD) | So với tháng 5/2020 (%) | 6 tháng đầu năm 2020 (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch | 48.597.944 | 29,8 | 250.207.785 | 10,8 | 100 |
Mỹ | 20.721.072 | 37,45 | 88.913.509 | 47,5 | 35,54 |
EU | 14.457.646 | 32,19 | 74.703.788 | -4,13 | 29,86 |
Nhật Bản | 3.978.814 | -1,96 | 26.829.868 | -17,14 | 10,72 |
Đức | 3.519.968 | 71,81 | 15.948.107 | 10,87 | 6,37 |
Anh | 2.618.785 | 10,33 | 12.928.370 | -16,1 | 5,17 |
Hàn Quốc | 1.976.750 | 17,85 | 10.269.101 | 21,29 | 4,1 |
Pháp | 1.555.300 | 19,21 | 9.538.729 | -15,86 | 3,81 |
Australia | 1.558.522 | 18,49 | 8.685.003 | 0,37 | 3,47 |
Hà Lan | 1.563.312 | 43,06 | 8.308.292 | 14,1 | 3,32 |
Tây Ban Nha | 1.590.719 | 65,81 | 7.940.036 | -28,49 | 3,17 |
Bỉ | 1.559.689 | 96,46 | 5.665.905 | 40,5 | 2,26 |
Ấn Độ | 309.410 | 154,02 | 5.516.747 | -8,68 | 2,21 |
Canada | 820.440 | 72,39 | 4.919.903 | 2,08 | 1,97 |
Thụy Điển | 717.624 | -39,02 | 4.904.791 | 36,27 | 1,96 |
Trung Quốc | 851.072 | 16,22 | 4.417.581 | -15,46 | 1,77 |
Italia | 452.842 | 37 | 3.710.601 | -11,89 | 1,48 |
Ba lan | 698.254 | 61,04 | 3.000.787 | 16,87 | 1,2 |
Đan Mạch | 181.153 | -57,21 | 2.735.262 | -10,87 | 1,09 |
Đài Loan | 385.169 | -28,1 | 2.159.282 | -19,53 | 0,86 |
Nga | 263.951 | 54,26 | 1.781.615 | 35,48 | 0,71 |
Brazil | 59.768 | 454.579 | -21,24 | 0,18 | |
Áo | | | 22.908 | -97,52 | 0,01 |