|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường nhập khẩu sản phẩm mây tre cói thảm Việt Nam nhiều nhất 6 tháng 2020

19:19 | 12/08/2020
Chia sẻ
Mỹ là thị trường đứng đầu về tiêu thụ sản phẩm mây tre cói thảm Việt Nam trong nửa đầu năm nay, đạt 88,9triệu USD, chiếm 35,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này của cả nước.

Theo số liệu Tổng cục Hải quan, tháng 6 Việt Nam xuất khẩu 48,6 triệu USD sản phẩm mây tre cói thảm, tăng gần 28% so với cùng kì năm trước.

Lũy kế 6 tháng đầu năm xuất khẩu mặt hàng này đạt trên 250,2 triệu USD, tăng khoảng 11%.

Xuất khẩu sản phẩm mây tre cói thảm tăng mạnh ở các như Bỉ tăng 41% đạt 5,7 triệu USD; Thụy Điển tăng 36%, đạt xấp xỉ 5 triệu USD; Nga tăng 36%, đạt 1,8 triệu USD.

Trong khi đó, một số thị trường giảm tiêu thụ mạnh như Áo giảm 98% chỉ đạt 0,02 triệu USD; Tây Ban Nha giảm 29% đạt 7,9 triệu USD; Brazil giảm 21% đạt 0,5 triệu USD.

Mỹ là thị trường tiêu thụ sản phẩm mây tre cói thảm Việt Nam nhiều nhất đạt 88,9 triệu USD, chiếm 35,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này của cả nước và tăng trên 47% cùng kì 2019.

Kế đến là EU đạt 74,7 triệu USD chiếm gần 30% và giảm 4,1%. Nhật Bản đạt 26,8 triệu USD chiếm gần 11% và giảm 17%.

Top 10 thị trường nhập khẩu sản phẩm mây tre cói thảm Việt Nam nhiều nhất 6 tháng 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu sản phẩm mây tre cói thảm của Việt Nam 6 tháng 2020

Thị trường
Tháng 6/2020

(USD)

So với tháng 5/2020

 (%)

6 tháng đầu

năm 2020

(USD)

So với cùng kì 2019

(%)

Tỷ trọng

 (%)

Tổng kim ngạch
48.597.944
29,8
250.207.785
10,8
100
Mỹ
20.721.072
37,45
88.913.509
47,5
35,54
EU
14.457.646
32,19
74.703.788
-4,13
29,86
Nhật Bản
3.978.814
-1,96
26.829.868
-17,14
10,72
Đức
3.519.968
71,81
15.948.107
10,87
6,37
Anh
2.618.785
10,33
12.928.370
-16,1
5,17
Hàn Quốc
1.976.750
17,85
10.269.101
21,29
4,1
Pháp
1.555.300
19,21
9.538.729
-15,86
3,81
Australia
1.558.522
18,49
8.685.003
0,37
3,47
Hà Lan
1.563.312
43,06
8.308.292
14,1
3,32
Tây Ban Nha
1.590.719
65,81
7.940.036
-28,49
3,17
Bỉ
1.559.689
96,46
5.665.905
40,5
2,26
Ấn Độ
309.410
154,02
5.516.747
-8,68
2,21
Canada
820.440
72,39
4.919.903
2,08
1,97
Thụy Điển
717.624
-39,02
4.904.791
36,27
1,96
Trung Quốc
851.072
16,22
4.417.581
-15,46
1,77
Italia
452.842
37
3.710.601
-11,89
1,48
Ba lan
698.254
61,04
3.000.787
16,87
1,2
Đan Mạch
181.153
-57,21
2.735.262
-10,87
1,09
Đài Loan
385.169
-28,1
2.159.282
-19,53
0,86
Nga
263.951
54,26
1.781.615
35,48
0,71
Brazil
59.768
454.579
-21,24
0,18
Áo
 
 
22.908
-97,52
0,01






Ánh Dương