Thương vụ Việt Nam tại Thái Lan
Quốc kì Thái Lan
Thông tin địa chỉ Thương vụ Việt Nam tại Thái Lan
Địa chỉ: 83/1 Wireless Road Bangkok 10330, Thailand
Điện thoại: (662)650-845425
Email: th@moit.gov.vn
Tham tán: Bà Trần Thị Thanh Mỹ
Thông tin cơ bản về quan hệ thương mại giữa Việt Nam - Thái Lan
Hai bên đã ký kết được những văn bản sau:
• Hiệp định hợp tác thương mại, kinh tế và kỹ thuật 11/1/1978;
• Hiệp định vận chuyển hàng không 11/1/1978;
• Hiệp định về thành lập Uỷ ban hỗn hợp hợp tác kinh tế, kỹ thuật 18/9/1991;
• Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư 30/10/1991;
• Hiệp định tránh đánh thuế hai lần 23/12/1992;
• Hiệp định hợp tác du lịch 16/3/1994;
Thái Lan là đối tác thương mại lớn nhất trong khu vực ASEAN của Việt Nam với kim ngạch thương mại hai chiều đạt 17,5 tỉ USD.
Hai nước đặt mục tiêu thương mại song phương đạt 20 tỉ USD trong năm 2020, phấn đấu đạt mức 30 tỉ USD vào năm 2025.
Nhiều năm qua, kim ngạch thương mại hai chiều giữa hai nước không ngừng gia tăng, từ gần 5,8 tỉ USD (năm 2009) tăng lên 9,41 tỉ USD (năm 2013). Đến năm 2015, kim ngạch xuất - nhập khẩu hai chiều đạt 11,5 tỉ USD (tăng 8,6% so với năm 2014).
Sang năm 2016, kim ngạch hai chiều Việt Nam – Thái Lan đạt gần 12,5 tỉ USD tăng 8,98% so với 2015, xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan vẫn còn thấp, chỉ đạt gần 30% tổng kim ngạch.
Trong quan hệ thương mại hai chiều, Việt Nam là nước nhập siêu. Nguyên nhân của tình trạng này là do cơ cấu mặt hàng của hai nước tương đối giống nhau, trong khi đó một số mặt hàng của Thái Lan có tính cạnh tranh cao hơn.
Thậm chí ngay tại thị trường nội địa Việt Nam, nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu đầu vào từ Thái Lan của các nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm cả các nhà đầu tư Thái Lan tăng cao; Thái Lan thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại rất mạnh và hiệu quả, có chiến lược kinh doanh rõ ràng.
Thái Lan cũng là một trong những nhà đầu tư nước ngoài hàng đầu ở Việt Nam với hơn 500 dự án và tổng vốn đầu tư trị giá hơn 10 tỉ USD. Bên cạnh đó, mỗi năm có hàng trăm nghìn lượt du khách Thái Lan và Việt Nam đã đến thăm đất nước của nhau.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan 8 tháng 2019
Mặt hàng | 8 tháng năm 2019 | +/- so với cùng kỳ 2018 (%)* | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 7.890.971.855 | 4,62 | ||
Hàng thủy sản | 17.765.375 | 29,18 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 40.693.159 | 15,55 | ||
Hàng rau quả | 428.894.541 | -16,73 | ||
Ngô | 5.645 | 14.588.988 | 7,16 | 21,79 |
Dầu mỡ động thực vật | 15.707.382 | -20,59 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 34.104.707 | 7,65 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 36.588.974 | 13,87 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 78.702.545 | 5,49 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 610.599 | 950,29 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 628.176 | 26.225.514 | -26,25 | -33,20 |
Xăng dầu các loại | 448.975 | 279.301.677 | -41,02 | -44,63 |
Khí đốt hóa lỏng | 69.858 | 36.229.931 | -46,84 | -54,56 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 26.918.289 | -13,05 | ||
Hóa chất | 240.888.462 | -12,30 | ||
Sản phẩm hóa chất | 182.923.666 | 2,73 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 780.705 | -45,02 | ||
Dược phẩm | 66.437.897 | 46,96 | ||
Phân bón các loại | 33.788 | 6.356.667 | 161,52 | 27,56 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 83.017.168 | 9,61 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 28.218.853 | -1,60 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 430.953 | 567.275.368 | -0,34 | -13,08 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 169.169.211 | 3,56 | ||
Cao su | 36.678 | 57.135.974 | -26,17 | -26,20 |
Sản phẩm từ cao su | 53.830.713 | -9,42 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 72.040.629 | 20,70 | ||
Giấy các loại | 121.548 | 106.969.938 | -16,22 | -16,19 |
Sản phẩm từ giấy | 43.724.908 | -25,76 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 46.988 | 75.441.234 | -14,62 | -17,54 |
Vải các loại | 177.034.470 | -5,31 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 216.158.087 | 12,49 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 32.953.019 | 0,44 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 11.633.057 | 77,09 | ||
Sắt thép các loại | 61.658 | 65.301.475 | 37,10 | 35,56 |
Sản phẩm từ sắt thép | 129.050.088 | 2,60 | ||
Kim loại thường khác | 44.572 | 217.183.863 | 1,04 | -7,10 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 44.028.493 | 0,60 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 585.611.804 | 25,65 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 635.068.266 | -9,45 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 7.684.507 | -17,59 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 661.234.405 | 7,48 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 82.844.329 | 25,49 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 56.792 | 1.140.351.680 | 158,05 | 160,76 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 408.037.177 | 1,29 | ||
Hàng hóa khác | 686.254.063 |
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: Vinanet/VITIC
Kim ngạch buôn bán hàng năm với Việt Nam trong những năm gần đây: (Đơn vị triệu USD)
Nguồn: Trung tâm WTO
Nguồn: Trung tâm WTO