So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 6/2021
Bước sang tháng 6, khảo sát lãi suất tiết kiệm của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dành cho kỳ hạn 3 tháng tiếp tục có sự điều chỉnh tăng/giảm tại một vài ngân hàng. Phạm vi lãi suất do đó chỉ còn dao động trong khoảng từ 2,65%/năm đến 4%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, mức lãi suất cao nhất được duy trì ấn định tại ngân hàng VietBank ở mức là 4%/năm.
Đứng vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng đồng thời là hai ngân hàng: VPBank và SCB với cùng mức lãi suất áp dụng là 3,95%/năm. Trong đó, khách hàng gửi tiền tại ngân hàng VPBank kỳ hạn 3 tháng phải gửi số tiền tối thiểu 50 tỷ đồng để được nhận lãi suất này.
Ngoài ra, lãi suất huy động cho kỳ hạn 3 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cao như: Ngân hàng Phương Đông (OCB) là 3,9%/năm, Ngân hàng PVcombank là 3,9%/năm, Ngân hàng Bắc Á và Ngân hàng Quốc Dân (NCB) với cùng lãi suất niêm yết là 3,8%/năm,...
Lãi suất tiền gửi mà nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước dành cho kỳ hạn 3 tháng trong tháng 6 này tiếp tục được duy trì không đổi so với tháng trước. Trong đó, Vietcombank niêm yết lãi suất thấp nhất là 3,2%/năm. Trong khi ba “ông lớn” còn lại bao gồm Agribank, VietinBank, BIDV cùng ấn định lãi suất là 3,4%/năm.
Ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng tại kỳ hạn này vẫn là Techcombank với mức áp dụng là 2,65%/năm. Đây là mức lãi suất được điều chỉnh giảm 0,1 điểm % so với tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 6/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | VietBank | - | 4,00% |
2 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,95% |
3 | SCB | - | 3,95% |
4 | Ngân hàng OCB | - | 3,90% |
5 | PVcomBank | - | 3,90% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,80% |
7 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,80% |
8 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,80% |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,80% |
10 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,75% |
11 | Ngân hàng Việt Á |
| 3,75% |
12 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,70% |
13 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,70% |
14 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 3,60% |
15 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,60% |
16 | Sacombank | - | 3,60% |
17 | SeABank | - | 3,60% |
18 | TPBank | - | 3,55% |
19 | ABBank | - | 3,55% |
20 | VIB | Dưới 1 tỷ | 3,50% |
21 | Eximbank | - | 3,50% |
22 | OceanBank | - | 3,50% |
23 | MSB | - | 3,50% |
24 | Agribank | - | 3,40% |
25 | VietinBank | - | 3,40% |
26 | BIDV | - | 3,40% |
27 | LienVietPostBank | - | 3,40% |
28 | Kienlongbank | - | 3,40% |
29 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 3,40% |
30 | MBBank | - | 3,40% |
31 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,40% |
32 | Saigonbank | - | 3,40% |
33 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,35% |
34 | HDBank | - | 3,30% |
35 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 3,30% |
36 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 3,25% |
37 | Vietcombank | - | 3,20% |
38 | ACB | Dưới 200 trđ | 3,20% |
39 | Techcombank |
| 2,65% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.