So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là 7,8%/năm trong tháng 8/2022
Khảo sát ngày 6/8 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi áp dụng tại kỳ hạn 1 năm đang nằm trong phạm vi từ 5,6%/năm đến 7,8%/năm.
Theo đó, mức lãi suất cao nhất mà khách hàng có thể được nhận lãi 7,8%/năm, đang được ngân hàng Techcombank triển khai cho số tiền từ 999 tỷ đồng trở lên. Trong trường hợp khoản tiền gửi thấp hơn quy định, khách hàng chỉ được nhận lãi suất là 5,65%/năm.
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) có lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ này, áp dụng ở mức 7,45%/năm, cao hơn 0,3 điểm % so với cùng kỳ tháng trước. Bên cạnh đó CBBank cũng áp dụng lãi suất này với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là 7,45%/năm 08/09/2022 - 17:37
Theo sau đó là ngân hàng SCB với lãi suất là 7,3%/năm, không đổi so với ghi nhận hồi đầu tháng 7. Mức lãi suất này được áp dụng không phân biệt số tiền gửi của khách hàng.
Một số ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi tại kỳ hạn 1 năm với lãi suất khá cạnh tranh như: HDBank có lãi suất 7,1%/năm (từ 300 tỷ đồng trở lên); MSB có lãi suất 7%/năm (500 tỷ đồng trở lên); Ngân hàng Bắc Á 6,8%/năm; MBBank 6,8%/năm ( 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng)...
Các ngân hàng được điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm trong tháng này gồm có: CBBank, OceanBank, Ngân hàng Đông Á, VPBank, Ngân hàng OCB, VIB, ABBank, Vietcombank và LienVietPostBank.
Mức lãi suất ngân hàng thấp nhất ghi nhận được tại kỳ hạn 1 năm là 5,6%/năm, đang cùng được triển khai tại các ngân hàng như: Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV, LienVietPostBank và VPBank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 8/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
7,80% |
2 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,45% |
|
3 |
SCB |
- |
7,30% |
4 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
7,10% |
5 |
MSB |
500 tỷ vnđ |
7,00% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,80% |
7 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,80% |
8 |
OceanBank |
- |
6,75% |
9 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,70% |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,60% |
11 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
12 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,50% |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,50% |
14 |
VietBank |
- |
6,50% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,50% |
16 |
VIB |
6,40% |
|
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,40% |
18 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,30% |
19 |
PVcomBank |
- |
6,30% |
20 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,20% |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
22 |
ABBank |
- |
6,20% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
24 |
SeABank |
- |
6,10% |
25 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
26 |
Eximbank |
- |
5,90% |
27 |
Saigonbank |
- |
5,90% |
28 |
Sacombank |
- |
5,80% |
29 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,65% |
30 |
Agribank |
- |
5,60% |
31 |
VietinBank |
- |
5,60% |
32 |
Vietcombank |
- |
5,60% |
33 |
BIDV |
- |
5,60% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
5,60% |
35 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,60% |
Nguồn: Tổng hợp.