So sánh giá vàng hôm nay 8/4: Vàng 24K giảm tới 200.000 đồng/lượng trong phiên cuối tuần
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 10/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h05 ngày 8/4/2023
Trưa ngày 8/4, giá vàng SJC biến động trái chiều từ 10.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h05.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng tăng giảm khác nhau ở chiều mua vào và chiều bán ra, với mức điều chỉnh đều là 50.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng không thay đổi ở chiều bán ra.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC nhích nhẹ 10.000 đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán lại điều chỉnh giảm 10.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đảo chiều tăng 100.000 đồng/lượng theo chiều mua và tăng đến 150.000 đồng/lượng theo chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng đều đồng loạt giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Riêng tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng SJC không thay đổi so với giá công bố trưa hôm qua.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/4 |
Phiên hôm nay 8/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,45 |
67,05 |
66,40 |
67,10 |
-50 |
+50 |
Hà Nội |
66,45 |
67,07 |
66,40 |
67,12 |
-50 |
+50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,40 |
67,00 |
66,40 |
67,00 |
- |
- |
TP HCM |
66,40 |
67,00 |
66,40 |
67,00 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,45 |
67,05 |
66,40 |
67,05 |
-50 |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,45 |
67,05 |
66,45 |
67,05 |
- |
- |
Hà Nội |
66,45 |
67,05 |
66,45 |
67,05 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,47 |
67,03 |
66,46 |
67,04 |
-10 |
+10 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,40 |
66,90 |
66,50 |
67,05 |
+100 |
+150 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,55 |
66,95 |
66,45 |
66,85 |
-100 |
-100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h05 ngày 8/4/2023
Giá vàng 24K ở phiên trưa nay tiếp tục điều chỉnh giảm từ 50.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng tại các cửa hàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, giá vàng đều giảm 50.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng 24K ở chiều mua vào - bán ra niêm yết ở mức lần lượt là 55,3 - 56,3 triệu đồng/lượng, tương ứng giảm 100.000 đồng/lượng theo hai chiều.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng được doanh nghiệp điều chỉnh giảm đồng thời 200.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Còn tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 24K đều đứng yên ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên trưa ngày 7/4.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/4 |
Phiên hôm nay 8/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,40 |
56,20 |
55,35 |
56,15 |
-50 |
-50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,10 |
56,20 |
55,05 |
56,15 |
-50 |
-50 |
TP HCM |
55,10 |
56,20 |
55,05 |
56,15 |
-50 |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,40 |
56,40 |
55,30 |
56,30 |
-100 |
-100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,40 |
56,20 |
55,40 |
56,20 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,20 |
56,30 |
55,00 |
56,10 |
-200 |
-200 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,80 |
55,50 |
54,80 |
55,50 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h05 ngày 8/4/2023
Giá vàng 18K trưa nay vẫn chưa dứt đà giảm tại các cửa hàng, mức giảm ghi nhận được dao động trong khoảng 40.000 - 50.000 đồng/lượng.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng được điều chỉnh giảm nhẹ 40.000 đồng/lượng ở hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào và bán ra đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 18K được cả hai doanh nghiệp giữ nguyên như giá cập nhật trưa hôm qua.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 7/4 |
Phiên hôm nay 8/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,30 |
42,30 |
40,26 |
42,26 |
-40 |
-40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,15 |
55,75 |
39,10 |
55,70 |
-50 |
-50 |
TP HCM |
39,15 |
55,75 |
39,10 |
55,70 |
-50 |
-50 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,90 |
42,30 |
40,90 |
42,30 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,60 |
40,10 |
38,60 |
40,10 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h05. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 2.007 USD/ounce theo Kitco, trong khi vàng giao tháng 6 cũng ổn định ở mức 2.023 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h15.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.620 đồng), giá vàng thế giới tương đương 57,11 triệu đồng/lượng, thấp hơn 10,01 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.