So sánh giá vàng hôm nay 7/4: Vàng SJC nơi tăng, nơi giảm 50.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 8/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 7/4/2023
Giá vàng SJC hôm nay (7/4) biến động trái chiều trong khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát lúc 11h05.
Cụ thể, tại Tập đoàn Doji, giá vàng SJC giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng vẫn giữ nguyên ở chiều bán ra.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 8/4: Tăng giảm không đồng nhất 50.000 đồng/lượng phiên cuối tuần 08/04/2023 - 07:39
Tại hệ thống PNJ, hệ thống cửa hàng Mi Hồng và Ngân hàng Eximbank, vàng SJC đều đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào - bán ra.
Trong khi đó, tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC lại được hai doanh nghiệp này điều chỉnh cùng tăng 50.000 đồng/lượng ở mỗi chiều.
Riêng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC vẫn giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên giao dịch trưa hôm qua.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/4 |
Phiên hôm nay 7/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,45 |
67,05 |
66,45 |
67,05 |
- |
- |
Hà Nội |
66,45 |
67,07 |
66,45 |
67,07 |
- |
- |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,50 |
67,00 |
66,40 |
67,00 |
-100 |
- |
TP HCM |
66,50 |
67,00 |
66,40 |
67,00 |
-100 |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,40 |
67,00 |
66,45 |
67,05 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,50 |
67,10 |
66,45 |
67,05 |
-50 |
-50 |
Hà Nội |
66,50 |
67,10 |
66,45 |
67,05 |
-50 |
-50 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,42 |
66,98 |
66,47 |
67,03 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,45 |
66,95 |
66,40 |
66,90 |
-50 |
-50 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,60 |
67,00 |
66,55 |
66,95 |
-50 |
-50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 7/4/2023
Giá vàng 24K trưa nay vừa đứng yên vừa điều chỉnh tăng - giảm từ 50.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng tại các cửa hàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, giá vàng ghi nhận có mức tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra.
Tương tự tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng 24K được điều chỉnh tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Ngược chiều, tại Tập đoàn Doji, giá vàng ở chiều mua vào lại điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng, còn chiều bán ra không thay đổi so với giá cập nhật trưa 6/4.
Còn tại Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng của cả ba hệ thống đều đồng loạt chững lại ở chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/4 |
Phiên hôm nay 7/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,20 |
56,00 |
55,40 |
56,20 |
+200 |
+200 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,10 |
56,25 |
55,10 |
56,20 |
- |
-50 |
TP HCM |
55,10 |
56,25 |
55,10 |
56,20 |
- |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,40 |
56,40 |
55,40 |
56,40 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,40 |
56,20 |
55,40 |
56,20 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,20 |
56,30 |
55,20 |
56,30 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,70 |
55,40 |
54,80 |
55,50 |
+100 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 7/4/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 18K biến động không đồng nhất giữa các hệ thống cửa hàng.
Theo khảo sát, giá vàng của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng 18K đứng yên ở chiều mua nhưng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tuy nhiên, tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều đứng yên ở cả chiều mua lẫn chiều bán.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/4 |
Phiên hôm nay 7/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,15 |
42,15 |
40,30 |
42,30 |
+150 |
+150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,15 |
55,80 |
39,15 |
55,75 |
- |
-50 |
TP HCM |
39,15 |
55,80 |
39,15 |
55,75 |
- |
-50 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,90 |
42,30 |
40,90 |
42,30 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,60 |
40,10 |
38,60 |
40,10 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 2.007 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,57% xuống 2.023 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h17.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.620 đồng), giá vàng thế giới tương đương 57,11 triệu đồng/lượng, thấp hơn 9,96 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.