|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 7/4: Vàng SJC nơi tăng, nơi giảm 50.000 đồng/lượng

12:01 | 07/04/2023
Chia sẻ
Trưa 7/4, giá vàng trong nước tăng giảm trái chiều khoảng 50.000 - 200.000 đồng/lượng, trong khi giá vàng thế giới ít biến động trong bối cảnh thị trường chuẩn bị bước vào kỳ nghỉ lễ Phục sinh.

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 8/4

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 7/4/2023

Giá vàng SJC hôm nay (7/4) biến động trái chiều trong khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát lúc 11h05.

Cụ thể, tại Tập đoàn Doji, giá vàng SJC giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng vẫn giữ nguyên ở chiều bán ra.

Tại hệ thống PNJ, hệ thống cửa hàng Mi Hồng và Ngân hàng Eximbank, vàng SJC đều đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào - bán ra.

Trong khi đó, tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC lại được hai doanh nghiệp này điều chỉnh cùng tăng 50.000 đồng/lượng ở mỗi chiều.  

Riêng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC vẫn giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên giao dịch trưa hôm qua.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên hôm qua 6/4

Phiên hôm nay 7/4

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

66,45

67,05

66,45

67,05

-

-

Hà Nội

66,45

67,07

66,45

67,07

-

-

Hệ thống Doji

Hà Nội

66,50

67,00

66,40

67,00

-100

-

TP HCM

66,50

67,00

66,40

67,00

-100

-

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

66,40

67,00

66,45

67,05

+50

+50

Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận

TP HCM

66,50

67,10

66,45

67,05

-50

-50

Hà Nội

66,50

67,10

66,45

67,05

-50

-50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

66,42

66,98

66,47

67,03

+50

+50

Mi Hồng

TP HCM

66,45

66,95

66,40

66,90

-50

-50

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

66,60

67,00

66,55

66,95

-50

-50

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 7/4/2023

Giá vàng 24K trưa nay vừa đứng yên vừa điều chỉnh tăng - giảm từ 50.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng tại các cửa hàng.

Ảnh: Du Y

Trong đó, tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, giá vàng ghi nhận có mức tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra. 

Tương tự tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng 24K được điều chỉnh tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.

Ngược chiều, tại Tập đoàn Doji, giá vàng ở chiều mua vào lại điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng, còn chiều bán ra không thay đổi so với giá cập nhật trưa 6/4. 

Còn tại Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng của cả ba hệ thống đều đồng loạt chững lại ở chiều mua vào - bán ra. 

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên hôm qua 6/4

Phiên hôm nay 7/4

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

55,20

56,00

55,40

56,20

+200

+200

Tập đoàn Doji

Hà Nội

55,10

56,25

55,10

56,20

-

-50

TP HCM

55,10

56,25

55,10

56,20

-

-50

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

55,40

56,40

55,40

56,40

-

-

Hệ thống PNJ

TP HCM

55,40

56,20

55,40

56,20

-

-

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

55,20

56,30

55,20

56,30

-

-

Mi Hồng

TP HCM

54,70

55,40

54,80

55,50

+100

+100

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 7/4/2023

Trưa cùng ngày, giá vàng 18K biến động không đồng nhất giữa các hệ thống cửa hàng. 

Theo khảo sát, giá vàng của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.

Tại Tập đoàn Doji, giá vàng 18K đứng yên ở chiều mua nhưng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán.

Tuy nhiên, tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều đứng yên ở cả chiều mua lẫn chiều bán. 

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên hôm qua 6/4

Phiên hôm nay 7/4

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quý Sài Gòn

TP HCM

40,15

42,15

40,30

42,30

+150

+150

Tập đoàn Doji

Hà Nội

39,15

55,80

39,15

55,75

-

-50

TP HCM

39,15

55,80

39,15

55,75

-

-50

Hệ thống PNJ

TP HCM

40,90

42,30

40,90

42,30

-

-

Mi Hồng

TP HCM

38,60

40,10

38,60

40,10

-

-

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)

Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 2.007 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,57% xuống 2.023 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h17.

Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.620 đồng), giá vàng thế giới tương đương 57,11 triệu đồng/lượng, thấp hơn 9,96 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

Du Y