So sánh giá vàng hôm nay 10/4: Vàng SJC giảm tới 200.000 đồng/lượng trong phiên trưa đầu tuần
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 11/4
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 10/4/2023
Giá vàng SJC hôm nay (10/4) tiếp đà lao dốc, giảm trong khoảng 50.000 - 200.000 đồng/lượng và chính thức mất mốc 67 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra tại tất cả hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý, giá vàng SJC đều giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua giảm lần lượt là 50.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 11/4: Vàng SJC giao dịch quanh ngưỡng 67 triệu đồng/lượng 11/04/2023 - 07:35
Tại Tập đoàn Doji, hệ thống PNJ và Ngân hàng Eximbank, giá vàng được cả ba doanh nghiệp điều chỉnh cùng giảm 100.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC giảm 140.000 đồng/lượng ở chiều mua và 160.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng giảm 150.000 đồng/lượng khi mua vào nhưng giảm đến 200.000 đồng/lượng khi bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên ngày 8/4 |
Phiên hôm nay 10/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,40 |
67,10 |
66,35 |
66,95 |
-50 |
-150 |
Hà Nội |
66,40 |
67,12 |
66,35 |
66,97 |
-50 |
-150 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,40 |
67,00 |
66,30 |
66,90 |
-100 |
-100 |
TP HCM |
66,40 |
67,00 |
66,30 |
66,90 |
-100 |
-100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,40 |
67,05 |
66,30 |
66,90 |
-100 |
-150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,45 |
67,05 |
66,35 |
66,95 |
-100 |
-100 |
Hà Nội |
66,45 |
67,05 |
66,35 |
66,95 |
-100 |
-100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,46 |
67,04 |
66,32 |
66,88 |
-140 |
-160 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,50 |
67,05 |
66,35 |
66,85 |
-150 |
-200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,45 |
66,85 |
66,35 |
66,75 |
-100 |
-100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 10/4/2023
Giá vàng 24K ở phiên trưa nay được các doanh nghiệp kinh doanh vàng trong nước điều chỉnh giảm thêm từ 100.000 đồng/lượng đến 250.000 đồng/lượng.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 24K đồng loạt giảm 250.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng có cùng mức giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều bán còn chiều mua giảm 150.000 đồng/lượng đối với Tập đoàn Doji nhưng giảm 200.000 đồng/lượng đối với hệ thống PNJ.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 24K giảm đồng thời 100.000 đồng/lượng cho cả chiều mua lẫn chiều bán.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên ngày 8/4 |
Phiên hôm nay 10/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,35 |
56,15 |
55,10 |
55,90 |
-250 |
-250 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,05 |
56,15 |
54,90 |
55,95 |
-150 |
-200 |
TP HCM |
55,05 |
56,15 |
54,90 |
55,95 |
-150 |
-200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,30 |
56,30 |
55,05 |
56,05 |
-250 |
-250 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,40 |
56,20 |
55,20 |
56,00 |
-200 |
-200 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,00 |
56,10 |
54,75 |
55,85 |
-250 |
-250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,80 |
55,50 |
54,70 |
55,40 |
-100 |
-100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 10/4/2023
Giá vàng 18K ghi nhận tiếp tục giảm trong phiên giao dịch trưa đầu tuần. Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng giảm tiếp 190.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng giảm 50.000 đồng/lượng theo chiều mua vào nhưng giảm nhiều nhất tới 200.000 đồng/lượng theo chiều bán ra.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng 18K giảm 150.000 đồng/lượng theo hai chiều, hạ giá mua và bán xuống mức lần lượt là 40,75 triệu đồng/lượng và 42,15 triệu đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng cũng giảm thêm 100.000 đồng/lượng ở mỗi chiều, theo đó giá mua - bán được niêm yết ở mức 38,5 - 40 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên ngày 8/4 |
Phiên hôm nay 10/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,26 |
42,26 |
40,07 |
42,07 |
-190 |
-190 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,10 |
55,70 |
39,05 |
55,50 |
-50 |
-200 |
TP HCM |
39,10 |
55,70 |
39,05 |
55,50 |
-50 |
-200 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,90 |
42,30 |
40,75 |
42,15 |
-150 |
-150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,60 |
40,10 |
38,50 |
40,00 |
-100 |
-100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,91% xuống 1.989 USD/ounce theo Kitco, trong khi vàng giao tháng 6 cũng giảm 1,02% xuống 2.005 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h12.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.620 đồng), giá vàng thế giới tương đương 56,6 triệu đồng/lượng, thấp hơn 10,37 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.