So sánh giá vàng hôm nay 8/10: Vàng SJC bất ngờ tăng 50.000 - 400.000 đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h57 ngày 8/10/2021
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 9/10
Khảo sát vào lúc 11h57 trưa nay, giá vàng SJC tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 400.000 đồng/lượng tại hầu hết hệ thống kinh doanh, sau khi có sự điều chỉnh trái chiều vào phiên trước.
Cụ thể, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận điều chỉnh giá vàng tại thị trường Hà Nội và TP HCM tăng mạnh 350.000 đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch.
Cùng trạng thái, tại Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC đồng loạt tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra còn chiều mua vào tăng lần lượt 70.000 đồng/lượng và 50.000 đồng/lượng.
Tại cửa hàng Vàng Mi Hồng, vàng SJC điều chỉnh giá mua tăng 250.000 đồng/lượng và giá bán tăng 200.000 đồng/lượng. Còn tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng đồng loạt tăng mạnh tới 400.000 đồng/lượng đối với cả chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 7/10 | Phiên hôm nay 8/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 56,85 | 57,55 | 57,20 | 57,90 | +350 | +350 |
Hà Nội | 56,85 | 57,57 | 57,20 | 57,92 | +350 | +350 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,70 | 57,60 | 56,90 | 57,80 | +200 | +200 |
TP HCM | 56,90 | 57,50 | 57,15 | 57,85 | +250 | +350 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 57,25 | 57,70 | 57,32 | 57,85 | +70 | +150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 56,80 | 57,50 | 57,15 | 57,85 | +350 | +350 |
Hà Nội | 56,80 | 57,50 | 57,15 | 57,85 | +350 | +350 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 57,27 | 57,68 | 57,32 | 57,83 | +50 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 57,25 | 57,60 | 57,50 | 57,80 | +250 | +200 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,95 | 57,45 | 57,35 | 57,85 | +400 | +400 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h57. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h57 ngày 8/10/2021
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng 24K biến động trái chiều trong khoảng 10.000 - 200.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng trên toàn quốc.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Mi Hồng, giá vàng 24K cùng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra còn chiều mua vào vẫn giữ nguyên tại Mi Hồng nhưng tăng 50.000 đồng/lượng tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn.
Trong khi, tại hệ thống PNJ và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng ở chiều mua vào - bán ra điều chỉnh tăng lần lượt là 200.000 đồng/lượng và 150.000 đồng/lượng.
Tuy nhiên, tại Tập đoàn Doji giá vàng 24K vẫn không thay đổi ở chiều mua vào còn chiều bán ra nhích nhẹ 10.000 đồng/lượng. Còn tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng giữ ổn định so với phiên trưa hôm qua.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 7/10 | Phiên hôm nay 8/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 50,15 | 51,05 | 50,20 | 51,00 | +50 | -50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 50,05 | 50,82 | 50,05 | 50,83 | - | +10 |
TP HCM | 50,05 | 50,82 | 50,05 | 50,83 | - | +10 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 50,15 | 51,15 | 50,15 | 51,15 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 50,00 | 50,80 | 50,20 | 51,00 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,05 | 51,15 | 50,20 | 51,30 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 50,30 | 50,70 | 50,30 | 50,65 | - | -50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h57. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h57 ngày 8/10/2021
Cùng thời điểm, giá vàng 18K ghi nhận điều chỉnh tăng giảm khác nhau trong khoảng từ 40.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng giữa các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng trong phiên giao dịch trưa ngày 8/10.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, vàng 18K điều chỉnh giá mua vào và bán ra giảm đồng thời 40.000 đồng/lượng. Ngược lại, tại hệ thống PNJ giá vàng cùng tăng 150.000 đồng/lượng cho cả chiều mua bán.
Riêng tại Tập đoàn Doji và Mi Hồng, giá vàng đều không có sự điều chỉnh mới ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 7/10 | Phiên hôm nay 8/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 36,44 | 38,44 | 36,40 | 38,40 | -40 | -40 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,12 | 39,12 | 37,12 | 39,12 | - | - |
TP HCM | 37,12 | 39,12 | 37,12 | 39,12 | - | - | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,85 | 38,25 | 37,00 | 38,40 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,50 | 35,50 | 33,50 | 35,50 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h57. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,07% lên 1.756 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 12 giảm 0,12% xuống 1.757 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h56.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.860 đồng), giá vàng thế giới tương đương 48,36 triệu đồng/lượng, thấp hơn 9,56 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.