So sánh giá vàng hôm nay 4/2: Giảm nhanh, SJC lùi về mốc 56 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 5/2
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 4/2/2020
Trong phiên giao dịch ngày 4/2, vào lúc 11h30, giá vàng SJC giảm trong khoảng 10.000 - 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng SJC cùng điều chỉnh giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều mua và giảm lần lượt từ 150.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý và Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, vàng SJC đồng loạt giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm thêm trong khoảng từ 100.000 - 150.000 ở chiều bán ra.
Cùng thời điểm, tại Tập đoàn Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu và ngân hàng Eximbank, giá vàng được các doanh nghiệp điều chỉnh giảm từ 10.000 đồng/lượng đến 130.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra so với cùng giờ ngày 3/2 .
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 3/2 | Phiên hôm nay 4/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 56,35 | 56,85 | 56,20 | 56,70 | -150 | -150 |
Hà Nội | 56,35 | 56,87 | 56,20 | 56,72 | -150 | -150 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,35 | 56,70 | 56,25 | 56,60 | -100 | -100 |
TP HCM | 56,35 | 56,75 | 56,25 | 56,60 | -100 | -150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,30 | 56,75 | 56,27 | 56,62 | -30 | -130 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 56,30 | 56,80 | 56,20 | 56,70 | -100 | -100 |
Hà Nội | 56,30 | 56,80 | 56,20 | 56,70 | -100 | -100 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,35 | 56,70 | 56,28 | 56,63 | -70 | -70 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,45 | 56,70 | 56,30 | 56,50 | -150 | -200 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,30 | 56,60 | 56,20 | 56,55 | -10 | -50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 4/2/2021
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng 24K tiếp tục giảm trong phiên ngày thứ ba liên tiếp tại tất cả các hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên giao dịch ngày 3/2.
Trong đó, giá vàng 24K tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và Mi Hồng đồng loạt giảm 200.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào - bán ra được khảo sát vào lúc 11h30.
Cũng trong phiên này, giá vàng tại Tập đoàn Phú Quý điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Và ghi nhận cùng giảm 150.000 đồng/lượng ở cả chiều mua - bán tại Tập đoàn Doji và Bảo Tín Minh Châu.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 3/2 | Phiên hôm nay 4/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 53,95 | 54,65 | 53,75 | 54,45 | -200 | -200 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 53,85 | 54,75 | 53,70 | 54,60 | -150 | -150 |
TP HCM | 53,85 | 54,75 | 53,70 | 54,60 | -150 | -150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,70 | 54,70 | 53,60 | 54,60 | -100 | -100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,80 | 54,60 | 53,60 | 54,40 | -200 | -200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,70 | 54,80 | 53,55 | 54,65 | -150 | -150 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,30 | 54,60 | 54,10 | 54,40 | -200 | -200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 4/2/2021
Giá vàng 18K hôm nay vẫn tiếp tục “lao dốc”, với mức giảm không quá 150.000 đồng/lượng tại một số hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên giao dịch ngày thứ Tư (3/2).
Trong đó, giá vàng 18K tại các cửa hàng kinh doanh như Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ cùng điều chỉnh giảm 150.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra.
Tương tự, tại Tập đoàn Doji và Mi Hồng giá vàng ở chiều mua vào và bán ra giảm lần lượt từ 100.000 đồng/lượng đến 110.000 đồng/lượng so với phiên trước đó.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 3/2 | Phiên hôm nay 4/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,14 | 41,14 | 38,99 | 40,99 | -150 | -150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,06 | 42,06 | 39,95 | 41,95 | -110 | -110 |
TP HCM | 40,06 | 42,06 | 39,95 | 41,95 | -110 | -110 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,70 | 41,10 | 39,55 | 40,95 | -150 | -150 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,70 | 38,70 | 36,60 | 38,60 | -100 | -100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,55 xuống 1.823 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 giảm 0,68% xuống 1.822 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h30.
Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.110 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,75 triệu đồng/lượng, thấp hơn 5,97 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.