So sánh giá vàng hôm nay 3/8: Thị trường chững lại, có nơi vẫn tăng 200.000 đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 3/8/2020
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 4/8
Trong sáng nay, giá vàng SJC trên các hệ thống kinh doanh vàng biến động trái chiều, mức điều chỉnh dao động từ 30.000 - 200.000 đồng/lượng
Trong khi tập đoàn Doji, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu đồng loạt tăng ở cả hai chiều thì Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và cửa hàng mi Hồng cùng tăng ở chiều mua vào và giảm ở chiều bán ra.
Hôm nay, giá vàng SJC tại PNJ không thay đổi so với ghi nhận vào phiên cuối tuần trước.
Hiện giá trần mua vào hiện tại là 57,85 triệu đồng/lượng có mặt tại EximBank, giá sàn bán ra là 57,5 triệu đồng giao dịch tại Mi Hồng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 1/8 | Phiên hôm nay 3/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 56,63 | 57,93 | 56,70 | 57,85 | +70 | -80 |
Hà Nội | 56,63 | 57,95 | 56,70 | 57,87 | +70 | -80 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,40 | 57,50 | 56,70 | 57,70 | +30 | +200 |
TP HCM | 56,40 | 57,50 | 56,70 | 57,70 | +30 | +200 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,60 | 57,60 | 56,80 | 57,80 | +200 | +200 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 56,50 | 57,70 | 56,50 | 57,70 | - | - |
Hà Nội | 56,50 | 57,70 | 56,50 | 57,70 | - | - | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,55 | 57,70 | 56,75 | 57,75 | +200 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,95 | 57,55 | 57,05 | 57,50 | +100 | -50 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 57,00 | 57,70 | 56,85 | 57,55 | -150 | -150 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 3/8/2020
Tương tự SJC , giá vàng 24K điều chỉnh nhỏ giọt, chờ đợi thêm các thông tin kinh tế thế giới.
Cụ thể, hệ thống Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, PNJ, Phú Qúy, Mi Hồng có giá mua vào - bán ra không đổi so với lần ghi nhận trước. Trong khi Doji và Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh tăng từ 10.000 - 100.000 đồng/lượng.
Chênh lệch giữa giá trần mua vào và giá sàn bán ra hiện nay trên cả nước là 600.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 1/8 | Phiên hôm nay 3/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 53,65 | 54,75 | 53,65 | 54,75 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 53,75 | 55,10 | 53,76 | 55,12 | +10 | +20 |
TP HCM | 53,65 | 55,00 | 53,75 | 55,10 | +100 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,60 | 55,00 | 53,60 | 55,00 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,90 | 54,70 | 53,90 | 54,70 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,45 | 54,75 | 53,50 | 54,70 | +50 | -50 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,00 | 54,60 | 54.00 | 54,60 | - | - |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 3/8/2020
Tương tự, giá vàng 18K cũng đứng yên, riêng Mi Hồng tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Hiện, giá mua vào cao nhất cả nước là 40,18 triệu đồng/lượng TẠI Doji chi nhánh TP HCM, giá bán ra thấp nhất tại Mi Hồng với 37,1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 1/8 | Phiên hôm nay 3/8 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,22 | 41,22 | 39,22 | 41,22 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,03 | 41,53 | 40,04 | 41,54 | +10 | +10 |
TP HCM | 40,18 | 41,48 | 40,18 | 41,48 | - | - | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,78 | 41,18 | 39,78 | 41,18 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 34,90 | 36,90 | 35,10 | 37,10 | +200 | +200 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)