|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 4/8: Biến động trái chiều, cao nhất cả nước 57,95 triệu đồng/lượng

11:51 | 04/08/2020
Chia sẻ
Giá vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k ngày hôm nay 4/8 tiếp tục biến động trái chiều. Đáng chú ý, PNJ điều chỉnh tăng đến 400.000 đồng/lượng.

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 4/8/2020

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 5/8

Khảo sát trên toàn bộ hệ thống kinh doanh vàng sáng nay, giá vàng SJC tăng nhẹ từ 50.000 - 400.000 đồng/lượng.

Mức tăng lớn nhất 400.000 đồng/lượng có mặt tại chiều mua vào hệ thống PNJ, tại chiều bán ra, hệ thống này tăng 200.000 đồng/lượng. 

EximBank hôm nay đồng loạt tăng 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, mức điều chỉnh thấp nhất ngày hôm nay. 

Hiện giá trần mua vào là 57,1 triệu đồng/lượng có mặt tại Mi Hồng, giá sàn bán ra là 57,5 triệu đồng/lượng cũng có mặt tại đây.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 3/8

Phiên hôm nay 4/8

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

56,70

57,85

56,78

57,93

+80

+80

Hà Nội

56,70

57,87

56,78

57,95

+80

+80

Hệ thống Doji

Hà Nội

56,70

57,70

56,90

57,75

+200

+50

TP HCM

56,70

57,70

56,80

57,80

+100

+100

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

56,80

57,80

56,90

57,80

+100

-

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

56,50

57,70

56,90

57,90

+400

+200

Hà Nội

56,50

57,70

56,90

57,90

+400

+200

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

56,75

57,75

56,91

57,75

+160

-

Mi Hồng

TP HCM

57,05

57,50

57,10

57,60

+50

+100

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

56,85

57,55

56,90

57,60

+50

+50

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 4/8/2020

Khác với SJC , giá vàng 24K hầu như đứng yên tại các hệ thống, riêng Phú Qúy, PNJ, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng có mức giá không đổi so với ngày hôm qua. 

Bên cạnh đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Riêng Doji điều chỉnh tăng, mức điều chỉnh dao động từ 20.000 - 200.000 đồng/lượng.

Chênh lệch giữa giá trần mua vào và giá sàn bán ra hiện nay trên cả nước là 600.000 đồng/lượng, bằng với ngày hôm qua. 

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 3/8

Phiên hôm nay 4/8

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

53,65

54,75

53,55

54,65

-100

-100

Tập đoàn Doji

Hà Nội

53,76

55,12

53,78

55,30

+20

+180

TP HCM

53,75

55,10

53,82

55,30

+70

+200

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

53,60

55,00

53,60

55,00

-

-

Hệ thống PNJ

TP HCM

53,90

54,70

53,90

54,70

-

-

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

53,50

54,70

53,50

54,70

-

-

Mi Hồng

TP HCM

54,00

54,60

54,00

54,60

-

-

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 4/8/2020

Tương tự, giá vàng 18K điều chỉnh trái chiều, có nơi tăng đến 150.000 đồng/lượng nhưng có nơi lại giảm 80.000 đồng/lượng. 

Hiện, giá mua vào cao nhất cả nước là 40,33 triệu đồng/lượng tại Doji chi nhánh TP HCM, giá bán ra thấp nhất tại Mi Hồng với 37,2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 3/8

Phiên hôm nay 4/8

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

39,22

41,22

39,14

41,14

-80

-80

Tập đoàn Doji

Hà Nội

40,04

41,54

40,18

41,68

+140

+140

TP HCM

40,18

41,48

40,33

41,63

+150

+150

Hệ thống PNJ

TP HCM

39,78

41,18

39,78

41,18

-

-80

Mi Hồng

TP HCM

35,10

37,10

35,20

37,20

+100

+100

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)

Bảo Trân