|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 24/7: Vàng SJC, 24K, 18K tiếp tục bật tăng hơn 2 triệu đồng/lượng

11:48 | 24/07/2020
Chia sẻ
Giá vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k ngày hôm nay 24/7 tiếp đà tăng nóng, có nơi tăng đến hơn 2 triệu đồng/lượng trước diễn biến căng thẳng của mối quan hệ Mỹ - Trung.

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 24/7/2020

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 25/7

Trong khung giờ khảo sát, giá vàng SJC trong sáng hôm nay đồng loạt tăng từ 1,5 - 2,5 triệu đồng/lượng, trong đó phải kể đến hệ thống Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn với mức tăng 2,4 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.

Bên cạnh đó, Doji chi nhánh TP HCM, hệ thống PNJ, Mi Hồng, EximBank cũng có mức tăng trên 2 triệu đồng/lượng ở chiều bán. 

Giá trần chiều mua vào trên cả nước ngày hôm nay là 54,5 triệu đồng/lượng có mặt tại tập đoàn Phú Quý và EximBank. Giá bán ra thấp nhất được giao dịch tại hệ thống Doji chi nhánh Hà Nội với 55,15 triệu đồng/lượng. 

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 23/7

Phiên hôm nay 24/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

52,65

53,60

54,40

56,00

+1.750

+2.400

Hà Nội

52,65

53,62

54,40

56,02

+1.750

+2.400

Hệ thống Doji

Hà Nội

52,60

53,30

54,00

55,15

+1.400

+1.850

TP HCM

52,60

53,35

54,40

55,40

+1.800

+2.050

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

52,75

53,55

54,50

55,50

+1.750

+1.950

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

52,55

53,300

54,30

55,30

+1.750

+2.000

Hà Nội

52,55

53,300

54,30

55,30

+1.750

+2.000

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

52,75

53,50

54,40

55,40

+1.650

+1.900

Mi Hồng

TP HCM

52,85

53,40

54,30

55,50

+1.450

+2.100

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

52,80

53,40

54,50

55,50

+1.700

+2.100

 Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 24/7/2020

Trước đà tăng của SJC, giá vàng 24K tăng từ 600.000 - 1 triệu đồng/lượng. 

Cụ thể, tăng mạnh nhất hôm nay hệ thống Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh 900.000 đồng/lượng ở chiều mua, 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán. Hệ thống này cũng là nơi có mức giá bán cao nhất thời điểm hiện tại.

Giá bán ra thấp nhất trên thị trường hôm nay là 52,7 triệu đồng/lượng, giao dịch tại PNJ, chênh lệch 500.000 đồng/lượng so với giá mua vào cao nhất 52,2 triệu đồng/lượng có mặt tại Mi Hồng. 

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 23/7

Phiên hôm nay 24/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

51,20

52,20

51,80

52,80

+600

+600

Tập đoàn Doji

Hà Nội

51,10

52,30

51,80

53,00

+700

+700

TP HCM

51,10

52,30

51,80

53,00

+700

+700

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

51,30

52,20

51,80

52,80

+500

+600

Hệ thống PNJ

TP HCM

51,20

52,00

51,90

52,70

+700

+700

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

51,10

52,10

52,00

53,10

+900

+1.000

Mi Hồng

TP HCM

51,60

52,00

52,20

52,90

+600

+900

 Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 24/7/2020

Trong khi đó, giá vàng 18K cũng có điều chỉnh tương đương, dao động từ 400.000 - 800.000 đồng/lượng. 

Mi Hồng là hệ thống có mức điều chỉnh lớn nhất, tăng 800.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.

Giá trần vàng 18K chiều mua vào hôm nay là 36,8 triệu đồng/lượng tại Doji, trong khi đó Mi Hồng bán 1 lượng vàng 18k chỉ với 35,3 triệu đồng/lượng thấp nhất cả nước. 

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 23/7

Phiên hôm nay 24/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

37,354

39,304

37,804

39,754

+450

+450

Tập đoàn Doji

Hà Nội

37,930

39,430

38,450

39,950

+520

+520

TP HCM

38,080

39,380

38,600

39,900

+520

+520

Hệ thống PNJ

TP HCM

37,750

39,150

38,280

39,680

+530

+530

Mi Hồng

TP HCM

33,500

35,500

34,300

36,300

+800

+800

 Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)

Bảo Trân

Top 10 địa phương IIP cao nhất 11 tháng: Phú Thọ bất ngờ dẫn đầu
Trong 11 tháng đầu năm 2024, chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) so với cùng kỳ năm trước tăng ở 60 địa phương và giảm ở 43 địa phương trên cả nước cho thấy tín hiệu tích cực của ngành sản xuất. Trong đó các địa phương có IIP tăng cao chủ yếu nhờ hoạt động thuỷ điện hoặc chế biến, chế tạo tăng trưởng mạnh.