|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 24/2: Tăng giảm trái chiều tại các hệ thống trên toàn quốc

11:59 | 24/02/2021
Chia sẻ
Giá vàng trong nước tại thời điểm khảo sát lúc 12h00 ngày 24/2 ghi nhận vàng miếng SJC, vàng 24K, vàng 18K và vàng nhẫn 9999 tăng giảm trái chiều tại các hệ thống trên toàn quốc.

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 25/2

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 24/2/2021

Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC tăng giảm trái chiều tại các hệ thống kinh doanh.

Cụ thể, giá vàng đang có sự biến động nhiều nhất tại cửa hàng vàng bạc đá quí Sài Gòn cùng hệ thống PNJ khi ghi nhận giá mua bán giảm 100.000 đồng/lượng.

Mi Hồng hiện đang là đơn vị niêm yết giá trần mua vào đạt ngưỡng 56,27 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, hệ thống Doji niêm yết giá trần bán ra đạt ngưỡng là 56,65 triệu đồng/lượng.

Vàng miếng SJC tại Ngân hàng Eximbank đảo chiều tăng nhẹ 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 23/2

Phiên hôm nay 24/2

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

56,20

56,70

56,10

56,60

-100

-100

Hà Nội

56,20

56,72

56,10

56,62

-100

-100

Hệ thống Doji

Hà Nội

56,10

56,65

56,10

56,65

-

-

TP HCM

56,10

56,70

56,15

56,65

+50

-50

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

56,15

56,60

56,18

56,58

+30

-20

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

56,20

56,70

56,10

56,60

-100

-100

Hà Nội

56,20

56,70

56,10

56,60

-100

-100

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

56,18

56,63

56,20

56,60

+20

-30

Mi Hồng

TP HCM

56,20

56,50

56,27

56,47

+70

-30

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

56,25

56,55

56,30

56,60

+50

+50

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 24/2/2021

Giá vàng 24K tại cửa hàng vàng bạc đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và tập đoàn Phú Quý ghi nhận giá mua bán cùng giảm 100.000 đồng/lượng.

Qua khảo sát, doanh nghiệp Mi Hồng niêm yết giá trần mua vào vàng nhẫn 24K đạt mức 54,30 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra tại Bảo Tín Minh Châu là 54,95 triệu đồng/lượng.

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 23/2

Phiên hôm nay 24/2

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

54,05

54,75

53,95

54,65

-100

-100

Tập đoàn Doji

Hà Nội

53,90

54,90

53,90

54,90

-

-

TP HCM

53,90

54,90

53,90

54,90

-

-

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

53,90

54,90

53,80

54,80

-100

-100

Hệ thống PNJ

TP HCM

53,90

54,70

53,80

54,60

-100

-100

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

53,80

54,90

53,85

54,95

+50

+50

Mi Hồng

TP HCM

54,30

54,60

54,30

54,55

-

-

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 24/2/2021

Giá vàng 18K tại hệ thống PNJ giảm nhiều nhất 80.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào bán ra.

Hiện, giá trần mua bán loại vàng tây 18K được Doji niêm yết tương ứng là 40,18 triệu đồng/lượng và 42,18 triệu đồng/lượng.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 23/2

Phiên hôm nay 24/2

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

39,22

41,22

39,14

41,14

-70

-70

Tập đoàn Doji

Hà Nội

40,18

42,18

40,18

42,18

-

-

TP HCM

40,18

42,18

40,18

42,18

-

-

Hệ thống PNJ

TP HCM

39,78

41,18

39,70

41,10

-80

-80

Mi Hồng

TP HCM

36,50

38,50

36,50

38,50

-

-

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Giá vàng giao ngay tăng 0,12% lên 1.808 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4/2021 tăng 0,16% lên 1.808 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.

Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.120 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,36 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,29 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

Tuệ Mẫn