So sánh giá vàng hôm nay 24/2: Tăng giảm trái chiều tại các hệ thống trên toàn quốc
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 25/2
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 24/2/2021
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC tăng giảm trái chiều tại các hệ thống kinh doanh.
Cụ thể, giá vàng đang có sự biến động nhiều nhất tại cửa hàng vàng bạc đá quí Sài Gòn cùng hệ thống PNJ khi ghi nhận giá mua bán giảm 100.000 đồng/lượng.
Mi Hồng hiện đang là đơn vị niêm yết giá trần mua vào đạt ngưỡng 56,27 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, hệ thống Doji niêm yết giá trần bán ra đạt ngưỡng là 56,65 triệu đồng/lượng.
Vàng miếng SJC tại Ngân hàng Eximbank đảo chiều tăng nhẹ 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 23/2 | Phiên hôm nay 24/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 56,20 | 56,70 | 56,10 | 56,60 | -100 | -100 |
Hà Nội | 56,20 | 56,72 | 56,10 | 56,62 | -100 | -100 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,10 | 56,65 | 56,10 | 56,65 | - | - |
TP HCM | 56,10 | 56,70 | 56,15 | 56,65 | +50 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,15 | 56,60 | 56,18 | 56,58 | +30 | -20 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 56,20 | 56,70 | 56,10 | 56,60 | -100 | -100 |
Hà Nội | 56,20 | 56,70 | 56,10 | 56,60 | -100 | -100 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,18 | 56,63 | 56,20 | 56,60 | +20 | -30 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,20 | 56,50 | 56,27 | 56,47 | +70 | -30 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,25 | 56,55 | 56,30 | 56,60 | +50 | +50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 24/2/2021
Giá vàng 24K tại cửa hàng vàng bạc đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và tập đoàn Phú Quý ghi nhận giá mua bán cùng giảm 100.000 đồng/lượng.
Qua khảo sát, doanh nghiệp Mi Hồng niêm yết giá trần mua vào vàng nhẫn 24K đạt mức 54,30 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra tại Bảo Tín Minh Châu là 54,95 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 23/2 | Phiên hôm nay 24/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,05 | 54,75 | 53,95 | 54,65 | -100 | -100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 53,90 | 54,90 | 53,90 | 54,90 | - | - |
TP HCM | 53,90 | 54,90 | 53,90 | 54,90 | - | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,90 | 54,90 | 53,80 | 54,80 | -100 | -100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,90 | 54,70 | 53,80 | 54,60 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,80 | 54,90 | 53,85 | 54,95 | +50 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,30 | 54,60 | 54,30 | 54,55 | - | - |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 24/2/2021
Giá vàng 18K tại hệ thống PNJ giảm nhiều nhất 80.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào bán ra.
Hiện, giá trần mua bán loại vàng tây 18K được Doji niêm yết tương ứng là 40,18 triệu đồng/lượng và 42,18 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 23/2 | Phiên hôm nay 24/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,22 | 41,22 | 39,14 | 41,14 | -70 | -70 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,18 | 42,18 | 40,18 | 42,18 | - | - |
TP HCM | 40,18 | 42,18 | 40,18 | 42,18 | - | - | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,78 | 41,18 | 39,70 | 41,10 | -80 | -80 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,50 | 38,50 | 36,50 | 38,50 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)
Giá vàng giao ngay tăng 0,12% lên 1.808 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4/2021 tăng 0,16% lên 1.808 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.120 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,36 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,29 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.