So sánh giá vàng hôm nay 23/2: SJC đảo chiều tăng mạnh 700.000 đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 13h00 ngày 23/2/2021
Trong phiên giao dịch ngày 23/2, giá vàng SJC đảo chiều tăng 700.000 đồng/lượng tại các cửa hàng trên toàn quốc.
Hệ thống PNJ điều chỉnh giá mua tăng nhiều nhất 700.000 đồng/lượng. Trong khi đó, hệ Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá bán tăng 700.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua bán vàng SJC đạt ngưỡng lần lượt là 56,20 triệu đồng/lượng và 56,72 triệu đồng/lượng.
Ngân hàng Eximbank điều chỉnh giá vàng tăng 600.000 đồng/lượng ở hướng mua và tăng 650.000 đồng/lượng ở hướng bán so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 22/2 | Phiên hôm nay 23/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,55 | 56,05 | 56,20 | 56,70 | +650 | +650 |
Hà Nội | 55,55 | 56,07 | 56,20 | 56,72 | +650 | +650 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,50 | 56,25 | 56,10 | 56,65 | +600 | +450 |
TP HCM | 55,50 | 56,25 | 56,10 | 56,70 | +600 | +450 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,55 | 55,95 | 56,15 | 56,60 | +600 | +650 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,50 | 56,05 | 56,20 | 56,70 | +700 | +650 |
Hà Nội | 55,50 | 56,05 | 56,20 | 56,70 | +700 | +650 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,55 | 55,93 | 56,18 | 56,63 | +630 | +700 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,55 | 55,85 | 56,20 | 56,50 | +650 | +650 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,65 | 55,90 | 56,25 | 56,55 | +600 | +650 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h00 ngày 23/2/2021
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng 24K tăng không vượt quá 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Cửa hàng vàng bạc đá quí Sài Gòn, hệ thống PNJ và tập đoàn Phú Quý điều chỉnh vàng nhẫn 24K tăng 300.000 đồng/lượng ở hướng mua vào bán ra so với phiên hôm qua ngày 22/2.
Giá trần mua vào bán ra đạt ngưỡng cao nhất lần lượt là 54,30 triệu đồng/lượng (Mi Hồng) và 54,90 triệu đồng/lượng (Bảo Tín Minh Châu).
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 22/2 | Phiên hôm nay 23/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 53,75 | 54,45 | 54,05 | 54,75 | +300 | +300 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 53,65 | 54,60 | 53,90 | 54,90 | +250 | +300 |
TP HCM | 53,65 | 54,60 | 53,90 | 54,90 | +250 | +300 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,60 | 54,60 | 53,90 | 54,90 | +300 | +300 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,60 | 54,40 | 53,90 | 54,70 | +300 | +300 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,60 | 54,70 | 53,80 | 54,90 | +200 | +200 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,05 | 54,35 | 54,30 | 54,60 | +250 | +250 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h00 ngày 23/2/2021
Giá vàng 18K tăng theo xu hướng thị trường. Tuy nhiên, giá mua bán tăng không nhiều hơn 230.000 đồng/lượng tại các hệ thống trên toàn quốc.
Vàng bạc đá quí Sài Gòn, hệ thống Doji và PNJ giao dịch vàng tây 18K tăng nhiều nhất 230.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Giá trần mua bán vàng 18K đạt ngưỡng lần lượt là 40,18 triệu đồng/lượng và 42,18 triệu đồng/lượng, ghi nhận tại Doji.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 22/2 | Phiên hôm nay 23/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 38,99 | 40,99 | 39,22 | 41,22 | +230 | +230 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 39,95 | 41,95 | 40,18 | 42,18 | +230 | +230 |
TP HCM | 39,95 | 41,95 | 40,18 | 42,18 | +230 | +230 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,55 | 40,95 | 39,78 | 41,18 | +230 | +230 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,40 | 38,40 | 36,50 | 38,50 | +100 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)