So sánh giá vàng hôm nay 1/7: Vàng SJC bán ra tăng nhẹ 50.000 đồng/lượng trong phiên đầu tháng mới
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 3/7
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h50 ngày 1/7/2023
Vào lúc 11h50 trưa ngày 1/7, giá vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng chủ yếu điều chỉnh tăng ở chiều bán ra, còn chiều mua vào biến động tăng giảm khác nhau.
Ghi nhận cho thấy, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu hiện đang triển khai giá vàng cùng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng lại tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Cùng lúc, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh vàng SJC đều tăng 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Đối với các hệ thống cửa hàng kinh doanh còn lại, giá vàng miếng SJC trưa nay không có sự thay đổi mới ở cả hai chiều mua - bán so với giá của phiên giao dịch trưa ngày 30/6.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 30/6 |
Phiên hôm nay 1/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,40 |
67,00 |
66,35 |
67,05 |
-50 |
+50 |
Hà Nội |
66,40 |
67,02 |
66,35 |
67,07 |
-50 |
+50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,40 |
67,00 |
66,40 |
67,00 |
- |
- |
TP HCM |
66,40 |
67,00 |
66,40 |
67,00 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,45 |
67,05 |
66,45 |
67,05 |
- |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,45 |
66,95 |
66,50 |
67,00 |
+50 |
+50 |
Hà Nội |
66,45 |
66,95 |
66,50 |
67,00 |
+50 |
+50 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,42 |
66,93 |
66,37 |
66,98 |
-50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,45 |
66,85 |
66,50 |
66,90 |
+50 |
+50 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,35 |
66,75 |
66,35 |
66,75 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h50. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h50 ngày 1/7/2023
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K đã xoay chiều tăng trong khoảng 50.000 - 150.000 đồng/lượng tại phần lớn các hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 24K được cả hai doanh nghiệp điều chỉnh cùng tăng 50.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Tương tự, tại Tập đoàn Doji, giá vàng cũng được điều chỉnh tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua vẫn giữ nguyên như giá cập nhật trước đó.
Với hệ thống PNJ, giá vàng ở chiều mua và bán đều tăng 100.000 đồng/lượng, hiện đang giao dịch tại mốc 55,1 triệu đồng/lượng và 55,9 triệu đồng/lượng.
Riêng Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều không điều chỉnh tăng - giảm cho cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 30/6 |
Phiên hôm nay 1/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,10 |
55,80 |
55,15 |
55,85 |
+50 |
+50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
54,10 |
55,75 |
54,10 |
55,90 |
- |
+150 |
TP HCM |
54,10 |
55,75 |
54,10 |
55,90 |
- |
+150 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,15 |
56,15 |
55,15 |
56,15 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,00 |
55,80 |
55,10 |
55,90 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
54,90 |
56,00 |
54,95 |
56,05 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,20 |
55,70 |
55,20 |
55,70 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h50. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h50 ngày 1/7/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 18K cũng quay đầu tăng tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng được khảo sát.
Trong đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn điều chỉnh giá mua - bán tăng nhẹ 40.000 đồng/lượng, lên mức lần lượt là 40,04 triệu đồng/lượng và 42,04 triệu đồng/lượng.
Hệ thống PNJ hiện đang có giá mua là 40,68 triệu đồng/lượng và giá bán là 42,08 triệu đồng/lượng, cùng tăng 80.000 đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Mi Hồng ghi nhận giá mua và bán đều tăng 100.000 đồng/lượng, nâng lên mức 38,9 triệu đồng/lượng và 40,4 triệu đồng/lượng.
Trong khi Tập đoàn Doji ghi nhận giá mua và bán vẫn giao dịch ở mức không đổi là 39,05 triệu đồng/lượng và 55,3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 30/6 |
Phiên hôm nay 1/7 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,00 |
42,00 |
40,04 |
42,04 |
+40 |
+40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,05 |
55,30 |
39,05 |
55,30 |
- |
- |
TP HCM |
39,05 |
55,30 |
39,05 |
55,30 |
- |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,60 |
42,00 |
40,68 |
42,08 |
+80 |
+80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,80 |
40,30 |
38,90 |
40,40 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h50. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay giao dịch ở ngưỡng 1.919 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 8 tăng 0,52% lên 1.927 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h01.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.750 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,91 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,16 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.