So sánh giá vàng hôm nay 3/7: Vàng SJC chạm mốc 67,07 triệu đồng/lượng trong phiên trưa đầu tuần
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 4/7
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 3/7/2023
Khảo sát lúc 11h05, giá vàng SJC hôm nay (3/7) vừa đứng yên, vừa điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 4/7: Vàng SJC tăng nhẹ 50.000 đồng/lượng 04/07/2023 - 07:18
Hiện tại, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn đang niêm yết giá vàng mua - bán lần lượt ở mức 66,45 triệu đồng/lượng và 67,05 - 67,07 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng không thay đổi ở chiều bán.
Cùng lúc, hệ thống cửa hàng Bảo Tín điều chỉnh giá chiều mua tăng 50.000 đồng/lượng lên mức 66,42 triệu đồng/lượng, còn giá chiều bán vẫn ổn định ở mức 66,98 triệu đồng/lượng.
Tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC được doanh nghiệp điều chỉnh tăng đến 150.000 đồng/lượng ở hai chiều mua - bán, lên mức 66,5 - 66,9 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, hệ thống cửa hàng Mi Hồng lại điều chỉnh giá bán giảm 50.000 đồng/lượng lên mức 66,85 triệu đồng/lượng, còn giá mua duy trì ở mức không đổi là 66,5 triệu đồng/lượng.
Với Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, giá vàng SJC trưa nay đều đứng yên ở cả hai chiều mua - bán so với mức giá ghi nhận trong phiên giao dịch trưa ngày 1/7.
|
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên ngày 1/7 |
Phiên hôm nay 3/7 |
Chênh lệch |
|||
|
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
|
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
|
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,35 |
67,05 |
66,45 |
67,05 |
+100 |
- |
|
Hà Nội |
66,35 |
67,07 |
66,45 |
67,07 |
+100 |
- |
|
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,40 |
67,00 |
66,40 |
67,00 |
- |
- |
|
TP HCM |
66,40 |
67,00 |
66,40 |
67,00 |
- |
- |
|
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,45 |
67,05 |
66,45 |
67,05 |
- |
- |
|
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,50 |
67,00 |
66,50 |
67,00 |
- |
- |
|
Hà Nội |
66,50 |
67,00 |
66,50 |
67,00 |
- |
- |
|
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,37 |
66,98 |
66,42 |
66,98 |
+50 |
- |
|
Mi Hồng |
TP HCM |
66,50 |
66,90 |
66,50 |
66,85 |
- |
-50 |
|
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,35 |
66,75 |
66,50 |
66,90 |
+150 |
+150 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 3/7/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K bất ngờ đảo chiều giảm khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng.
Ảnh: Du Y
Khảo sát cho thấy, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu đều đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Cùng chiều đi xuống, giá mua - bán tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng giảm 100.000 đồng/lượng, tương ứng với mức 55,1 triệu đồng/lượng và 55,6 triệu đồng/lượng.
Riêng Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, giá vàng được cả ba doanh nghiệp giữ nguyên như giá cập nhật trong phiên cuối tuần trước.
|
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên ngày 1/7 |
Phiên hôm nay 3/7 |
Chênh lệch |
|||
|
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
|
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
|
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,15 |
55,85 |
55,10 |
55,80 |
-50 |
-50 |
|
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
54,10 |
55,90 |
54,10 |
55,90 |
- |
- |
|
TP HCM |
54,10 |
55,90 |
54,10 |
55,90 |
- |
- |
|
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,15 |
56,15 |
55,15 |
56,15 |
- |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,10 |
55,90 |
55,10 |
55,90 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
54,95 |
56,05 |
54,90 |
56,00 |
-50 |
-50 |
|
Mi Hồng |
TP HCM |
55,20 |
55,70 |
55,10 |
55,60 |
-100 |
-100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h05 ngày 3/7/2023
Còn với giá vàng 18K, phiên giao dịch trưa nay ghi nhận diễn biến giảm từ 40.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng tại một số doanh nghiệp.
Theo ghi nhận, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn hiện đang điều chỉnh giá giảm nhẹ 40.000 đồng/lượng ở hai chiều mua và bán, lần lượt xuống mức 40 triệu đồng/lượng và 42 triệu đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Mi Hồng cũng triển khai giá mua và bán đảo chiều giảm 100.000 đồng/lượng, xuống mức 38,8 triệu đồng/lượng và 40,3 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng 18K tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ không có sự thay đổi mới ở cả hai chiều giao dịch mua vào - bán ra.
|
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên ngày 1/7 |
Phiên hôm nay 3/7 |
Chênh lệch |
|||
|
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
|
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
|
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,04 |
42,04 |
40,00 |
42,00 |
-40 |
-40 |
|
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,05 |
55,30 |
39,05 |
55,30 |
- |
- |
|
TP HCM |
39,05 |
55,30 |
39,05 |
55,30 |
- |
- |
|
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,68 |
42,08 |
40,68 |
42,08 |
- |
- |
|
Mi Hồng |
TP HCM |
38,90 |
40,40 |
38,80 |
40,30 |
-100 |
-100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h05. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay giảm 0,06% xuống 1.918 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 8 giảm 0,15% xuống 1.926 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h20.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.770 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,92 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,15 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
