|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 15/7: Vàng SJC, 24K, 18K tăng mạnh trở lại

12:11 | 15/07/2020
Chia sẻ
Giá vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k ngày hôm nay 15/7 tại hầu hết các đại lý kinh doanh trên toàn quốc đồng loạt điều chỉnh tăng trở lại sau phiên giảm trước đó.

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 16/7

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 15/7/2020

Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào và bán ra tại cửa hàng kinh doanh tăng dao động từ 60.000 - 130.000 đồng/lượng và từ 50.000 - 170.000 đồng/lượng.

Hiện tại, giá trần mua - bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc - Nam đang có sự chênh lệch 130.000 đồng/lượng (đat ngưỡng 50,33 triệu đồng/lượng) và 90.000 đồng/lượng (50,62 triệu đồng/lượng) ở cả hai chiều.

Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank tăng 130.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên trước đó.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 14/7

Phiên hôm nay 15/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

50,17

50,53

50,23

50,60

+60

+70

Hà Nội

50,17

50,55

50,23

50,62

+60

+70

Hệ thống Doji

Hà Nội

50,20

50,38

50,30

50,55

+100

+170

TP HCM

50,20

50,40

50,30

50,55

+100

+150

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

50,19

50,39

50,32

50,55

+130

+160

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

50,20

50,45

50,20

50,50

-

+50

Hà Nội

50,20

50,45

50,20

50,50

-

+50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

50,20

50,38

50,33

50,54

+130

+160

Mi Hồng

TP HCM

50,20

50,40

50,33

50,53

+130

+130

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

50,15

50,35

50,28

50,48

+130

+130

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 15/7/2020

Qua khảo sát, giá vàng 24K tại cửa hàng Mi Hồng đang ghi nhận giá mua vào tăng nhiều nhất là 200.000 đồng/lượng. Trong khi, tại hệ thống Doji, giá bán tăng mạnh 280.000 đồng/lượng.

Chênh lệch giá mua vào - bán ra tại các hệ thống lần lượt là 500.000 đồng/lượng và 350.000 đồng/lượng.

Hiện tại, giá trần mua - bán vàng nữ trang 24k cao nhất tại Mi Hồng là 50,00 triệu đồng/lượng và 50,65 triệu đồng/lượng tại Doji.

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 14/7

Phiên hôm nay 15/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

49,55

50,30

49,65

50,40

+100

+100

Tập đoàn Doji

Hà Nội

49,42

50,37

49,60

50,65

+180

+280

TP HCM

49,42

50,37

49,61

50,61

+190

+240

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

49,60

50,30

49,70

50,40

+100

+100

Hệ thống PNJ

TP HCM

49,40

50,20

49,57

50,37

+170

+170

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

49,35

50,25

49,50

50,40

+150

+150

Mi Hồng

TP HCM

49,80

50,05

50,00

50,30

+200

+250

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 15/7/2020

Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào - bán ra tăng trở lại đạt mức cao nhất là 210.000 đồng/lượng tại tập đoàn DOJI.

Hiện, vàng nhẫn 18k cũng tăng theo xu hướng chung. Theo đó, giá trần mua - bán cao nhất là 36,810 triệu đồng/lượng và 38,190 triệu đồng/lượng đều tại hệ thống DOJI.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 14/7

Phiên hôm nay 15/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

36,029

37,879

36,104

37,954

+75

+75

Tập đoàn Doji

Hà Nội

36,480

37,980

36,690

38,190

+210

+210

TP HCM

36,630

37,930

36,810

38,110

+180

+180

Hệ thống PNJ

TP HCM

36,400

37,880

36,530

37,930

+130

+50

Mi Hồng

TP HCM

33,000

35,000

33,000

35,000

-

-

Tuệ Mẫn