So sánh giá vàng hôm nay 15/7: Vàng SJC, 24K, 18K tăng mạnh trở lại
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 16/7
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 15/7/2020
Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào và bán ra tại cửa hàng kinh doanh tăng dao động từ 60.000 - 130.000 đồng/lượng và từ 50.000 - 170.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua - bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc - Nam đang có sự chênh lệch 130.000 đồng/lượng (đat ngưỡng 50,33 triệu đồng/lượng) và 90.000 đồng/lượng (50,62 triệu đồng/lượng) ở cả hai chiều.
Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank tăng 130.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 14/7 | Phiên hôm nay 15/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 50,17 | 50,53 | 50,23 | 50,60 | +60 | +70 |
Hà Nội | 50,17 | 50,55 | 50,23 | 50,62 | +60 | +70 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 50,20 | 50,38 | 50,30 | 50,55 | +100 | +170 |
TP HCM | 50,20 | 50,40 | 50,30 | 50,55 | +100 | +150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 50,19 | 50,39 | 50,32 | 50,55 | +130 | +160 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 50,20 | 50,45 | 50,20 | 50,50 | - | +50 |
Hà Nội | 50,20 | 50,45 | 50,20 | 50,50 | - | +50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,20 | 50,38 | 50,33 | 50,54 | +130 | +160 |
Mi Hồng | TP HCM | 50,20 | 50,40 | 50,33 | 50,53 | +130 | +130 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 50,15 | 50,35 | 50,28 | 50,48 | +130 | +130 |
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 15/7/2020
Qua khảo sát, giá vàng 24K tại cửa hàng Mi Hồng đang ghi nhận giá mua vào tăng nhiều nhất là 200.000 đồng/lượng. Trong khi, tại hệ thống Doji, giá bán tăng mạnh 280.000 đồng/lượng.
Chênh lệch giá mua vào - bán ra tại các hệ thống lần lượt là 500.000 đồng/lượng và 350.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua - bán vàng nữ trang 24k cao nhất tại Mi Hồng là 50,00 triệu đồng/lượng và 50,65 triệu đồng/lượng tại Doji.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 14/7 | Phiên hôm nay 15/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 49,55 | 50,30 | 49,65 | 50,40 | +100 | +100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 49,42 | 50,37 | 49,60 | 50,65 | +180 | +280 |
TP HCM | 49,42 | 50,37 | 49,61 | 50,61 | +190 | +240 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 49,60 | 50,30 | 49,70 | 50,40 | +100 | +100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 49,40 | 50,20 | 49,57 | 50,37 | +170 | +170 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 49,35 | 50,25 | 49,50 | 50,40 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 49,80 | 50,05 | 50,00 | 50,30 | +200 | +250 |
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 15/7/2020
Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào - bán ra tăng trở lại đạt mức cao nhất là 210.000 đồng/lượng tại tập đoàn DOJI.
Hiện, vàng nhẫn 18k cũng tăng theo xu hướng chung. Theo đó, giá trần mua - bán cao nhất là 36,810 triệu đồng/lượng và 38,190 triệu đồng/lượng đều tại hệ thống DOJI.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 14/7 | Phiên hôm nay 15/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 36,029 | 37,879 | 36,104 | 37,954 | +75 | +75 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 36,480 | 37,980 | 36,690 | 38,190 | +210 | +210 |
TP HCM | 36,630 | 37,930 | 36,810 | 38,110 | +180 | +180 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,400 | 37,880 | 36,530 | 37,930 | +130 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,000 | 35,000 | 33,000 | 35,000 | - | - |